Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ じょうぶ しょくどう しる しろ しろい すう すき すくない すこし スプーン

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ じょうぶ しょくどう しる しろ しろい すう すき すくない すこし スプーンCách nhớ じょうぶ しょくどう しる しろ しろい すう すき すくない すこし スプーン.

Cách nhớ 丈夫 じょうぶ joubu

Ý nghĩa : khỏe

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Hình ảnh sân khấu, phông dán chữ “ Hội khỏe Phù Đổng” và chữ “ Chung kết” ở dưới.
Cảnh 2: 2 thí sinh lọt vào vòng chung kết đứng cạnh nhau, to khỏe như nhau, cơ bắp ngang nhau
Cảnh 3: Giám khảo băn khoăn không biết chọn ai, đang bàn bạc để đưa ra quyết định
Cảnh 4: 1 giám khảo nói: Ai trán rô mặt bự hơn thì khỏe hơn
Cảnh 5: 2 đối thủ liền quay mặt vào nhau gầm gừ đọ trán đọ mặt
Cảnh 6: Mũi tên chỉ vào người có trán rô mặt bự hơn
Cảnh 7: Giám khảo bước lên sân khấu cầm tay người thắng cuộc, trao giải, trao bằng khen chứng nhận có chữ “ Trán rô mặt bự: khỏe”
Vậy mỗi lần nghe đến joubu là nghĩ đến trán rô mặt bự là nghĩ đến khỏe thôi!
Mà mỗi lần nghĩ đến khỏe là nghĩ đến trán rô mặt bự là nghĩ đến joubu!

Cách nhớ 食堂 しょくどう shokudou

Ý nghĩa : nhà ăn

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 1 bạn vào nhà ăn gặp 1 bạn hỏi: Sao lúc nào tớ cũng thấy cậu trong nhà ăn thế
C2: bạn kia trả lời: Nhưng tớ ‘ số cứ đói’ nên phải vào nhà ăn ăn thôi. Tại số rồi

Cách nhớ 知る しる shiru

Ý nghĩa : biết

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một anh chàng ngớ ngớ ngẩn ngẩn mặc bộ cánh mới tinh (hình ảnh bộ quần áo trắng tinh, chói sáng) mang bộ mặt huênh hoang, đang đi đi lại lại trước cửa ngôi nhà rách nát tồi tàn của anh ta. Cảnh 2: người nào đi qua, anh ta cũng lôi vào, chỉ vào tận mặt họ cái bộ cánh mới tinh của anh ta rồi cười lên hềnh hệch, bộ mặt thì cứ ngờ nghệch giống hệt kiểu Mr. Bean. Cảnh 3: thấy thế, ai qua lại cũng xua tay anh ta ra rồi cố mà lẩn đi cho thật nhanh. Cảnh 4: anh chàng ngờ nghệch và thích khoe của vẫn cố giữ tay họ, bắt họ sờ cho bằng được vào cái áo của anh ta mới thôi. Cảnh 5: để cho qua chuyện, mọi người đi qua vừa vỗ vào áo của anh ta vừa nói bằng giọng an ủi “Biết! Biết! Xinh rùi! Xinh rùi (Shiru)”.

Cách nhớ しろ shiro

Ý nghĩa : màu trắng

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: Xuất hiện hình ảnh 1 lọ siro
C2: Từ lọ siro chảy ra 1 dòng nước màu trắng dần đần làm trắng khắp màn hình

Cách nhớ 白い しろい shiroi

Ý nghĩa : trắng

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: 2 cô gái đang ngồi nói chuyện với nhau. A nói: Tao trắng hơn thì sẽ xinh hơn đấy
Cảnh 2: B chỉ vào má trái của A nói: Trắng này xinh rồi!
Cảnh 3: B chỉ vào má phải của A nói: Trắng này xinh rồi
Cảnh 4: B chỉ vào cằm của A nói: Trắng này xinh rồi
Cảnh 5: B chỉ vào trán của A nói: Trắng này xinh rồi! Làm A ngửa người ra sau, rồi 2 người cười với nhau vui vẻ
Đọc shiroi giống như xinh rồi đúng không! Trắng là xinh rồi! Trắng là shiroi

Cách nhớ 吸う すう suu

Ý nghĩa : hút

Câu chuyện gợi nhớ :

A đang ngồi dưới gốc cây táo thì bị quả táo rơi vào đầu liền thắc mắc: “Tại sao quả táo không bay lên trời mà lại rơi xuống nhỉ?”. Thế là A đi hỏi ông Newton. Newton: “À, đó là do sức hút của trái đất”

Cách nhớ 好き すき suki

Ý nghĩa : thích

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: cảnh trên một mảnh đất trống, hai con trâu đang húc nhau rất hăng, ủi hết cả đất cát xung quanh. Cảnh 2: những người xem xung quanh đều hò reo cổ vũ, họ nhìn hai con trâu chọi rồi nói với nhau: “Sung kinh (Suki)”, trên gương mặt họ lộ rõ sự thích thú, háo hức.

Cách nhớ 少ない すくない sukunai

Ý nghĩa : ít

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: 2 bạn nữ nói chuyện với nhau, A: Mày thì sướng rồi, lấy chồng giàu
Cảnh 2: B: Sướng cũng ngại một chút
Cảnh 3: A: Sao cơ?
Cảnh 4: B: nhưng chỉ là một chút thôi!
Cảnh 5: A: Sướng cũng ngại! Đưa ngón tay dí vào trán cô bạn vui vẻ
すくない nghe như sướng cũng ngại!

Cách nhớ 少し すこし sukoshi

Ý nghĩa : một ít

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 1 người đang đứng tỏ vẻ lúng túng
C2: 1 người hỏi có chuyện gì vậy
C3: Người đó đó: 1 chút, 1 chút ‘ sự cố’ bé ‘ xí..u’

Cách nhớ スプーン supu-n

Ý nghĩa : cái thìa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : 2 mẹ con đang ngồi ăn bún, người mẹ đưa cho đứa con một cái thìa và một đôi đũa, nhưng đứa trẻ không cầm đũa mà lắc đầu chỉ cầm thìa để ăn.
Cảnh 2 : Đứa trẻ lấy thìa ăn bún, rất khó ăn nhưng xúc được một thìa đứa bé lại vui vẻ nói “xúc bún” và ăn ngon lành, cứ như vậy 3 lần.
Cảnh 3 : Hình ảnh chiếc thìa ở trên là bún cùng chữ “xúc bún” -> SUPUUN -> thìa

Trên đây là Cách nhớ じょうぶ しょくどう しる しろ しろい すう すき すくない すこし スプーン. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N5.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *