Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 15

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi

Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.

1.

美術館で写真を撮ってもいいですか。(Chụp hình ở viện bảo tàng mỹ thuật được chứ?)
…いいえ、いけません。

2.

あなたの国でどんな日本の製品を売っていますか。(Ở nước của bạn đang bán hàng gì của Nhật?)
…自動車を売っています。

3.

日本でいちばん高い山を知っていますか。(Bạn có biết ngọn núi nào cao nhất ở Nhật không?)
…はい、知っています。富士山です。

4.

家族はどこに住んでいますか。(Gia đình bạn đang sống ở đâu?)
…ロンドンに住んでいます。

5.

お仕事は何ですか。(Công việc của bạn là gì?)
…銀行員です。アップル銀行で働いています。

Bài tập 2 : Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.

1.

:ここでたばこを吸ってもいいですか。
(Hút thuốc ở đây có được không?)

:すみません。あちらのロビーでお願いします。
(Xin lỗi hãy hút ở hành lang đằng kia.)

ロビーでたばこを吸ってもいいです。
(Hút thuốc ở hành lang cũng được.)

Đáp án:(〇)

2.

:ここに車を止めてもいいですか。
(Đỗ xe ở đây cũng được chứ?)

: すみません。あちらに止めてください。
(Xin lỗi hãy đỗ xe ở đằng kia.)

:わかりました。(Tôi hiểu rồi.)

ここに車を止めてはいけません。
(Không được đỗ xe ở đây.)

Đáp án:(〇)

3.

:イーさんのご家族は?(Gia đình của chị Lee thế nào ạ?)

:両親と兄が1人います。両親は韓国に住んでいますが、兄はアメリカの大学で教えて います。
(Gia đình tôi có bố mẹ và một anh trai. Bố mẹ tôi đang sống ở Hàn Quốc, anh trai đang học đại học ở Mỹ.)

イーさんの家族はみんなアメリカに住んでいます。
(Gia đình chị Lee mọi người đều sống ở Mỹ.)

Đáp án:(✖)

4.

:失礼ですが、お仕事は?
(Xin lỗi, công việc của anh là gì ạ?)

:パワー電気のエンジニアです。
(Là kỹ sư điện của Power.)

:独身ですか。
(Anh độc thân à?)

:いいえ。妻は大学でドイツ語を教えています。
(Không, vợ tôi đang dạy tiếng Đức ở trường đại học.)

男の人の奥さんはドイツ語の先生です。
(Vợ của người đàn ông là giáo viên dạy tiếng Đức.)

Đáp án:(〇)

5.

:佐藤さん、パワー電気の電話番号を知っていますか。
(Chị Sato này, chị có biết số điện thoại của điện Power không?)

:ええ、934の8567です。
(Vâng, số 9348567)

:住所は?
(Địa chỉ ở đâu vậy?)

:ちょっと待ってください。はい、これです。
(Đợi một chút. Đây, cái này.)

:どうも。
(Cảm ơn!)

佐藤さんはパワー電気の電話番号を知っていますが、住所を知りません。
(Chị Sato biết số điện thoại của cồn ty điện Power nhưng không biết địa chỉ.)

Bài tập 3: Chia thể cho các động từ trong bảng sau

食べて 食べます
1 休んで 休みます
2 食事して 食事します
3 来て 来ます
4 書いて 書きます
5 借りて 借ります
6 迎えて 迎えます
7 待って 待ちます
8 話して 話します
9 止めて 止めます

Bài tập 4: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống

1.

ここに車を止めてもいいですか。
……すみません、(  ) から。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ここに車を止めてもいいですか。……すみません、店の 前ですから。Đậu xe ở đây được không ạ? Xin lỗi, vì là trước cửa tiệm nên…[/dapan]

2.

(  ) からあしたの午後休んでもいいですか。
……ええ、いいですよ。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’default’ collapse_link=’true’](市役所へ 外国人登録に 行きます)からあしたの午後休んでもいいですか。 ……ええ、いいですよ。 Vì đi đăng ký người nước ngoài ở sở hành chính nên chiều hôm nay tôi nghỉ được chứ?Được.[/dapan]

3.

(  ) (  )から テレビを つけて もいい ですか。
……どうぞ。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]( 映画を 見たいです ) から テレビを つけてもいいですか。……どうぞ。 Tôi muốn xem phim nên bật ti vi được không?Vâng, xin mời.[/dapan]

4.

この傘、使ってもいいですか。
……すみません、(  )から

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]この傘、使ってもいいですか。……すみません、( わたしの じゃ ありませんから )Cái ô này tôi dùng được chứ?Xin lỗi, vì không phải của tôi nên[/dapan]

Bài tập 5: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp

  1. 図書館で食べ物を( 食べます → )。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]図書館で食べ物を( 食べては いけません )。 (Không được ăn đồ ăn trong thư viện.)[/dapan]

2.

先生、終りました。

……じゃ、( 帰ります → )。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]先生、終りました。……じゃ、( 帰っても いいです)。Thầy ơi, hết giờ rồi ạ.Ừ, em có thể về.[/dapan]

3. 試験ですから、隣の人と( 話します → )。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]試験ですから、隣の人と( 話しては いけません)。 Vì là kì thi nên không được nói chuyện với người bên cạnh.[/dapan]

4. 子どもはお酒を( 飲みます → )。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]子どもはお酒を( 飲んでは いけません )。 Trẻ con thì không được uống rượu.[/dapan]

Bài tập 6: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống

  1. ミラーさんは大阪に (  ) います。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ミラーさんは大阪に (住んで) います。 (Anh Miller đang sống ở Osaka.[/dapan]

  1. IMCはコンピューターソフトを(  ) います。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]IMCはコンピューターソフトを(作って) います。 (Công ty IMC đang sản xuất phần mềm máy tính.)[/dapan]

  1. ミラーさんは (  ) いません。独身です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ミラーさんは (結婚して) いません。独身です。 Anh Miller chưa kết hôn. ANh ấy độc thân.[/dapan]

  1. ミラーさんはパソコンを (持って) います。
    (Anh Miller có máy tính.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ミラーさんはパソコンを (持って) います。 Anh Miller có máy tính.[/dapan]

Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới

わたしはだれですか。
わたしはとても寒い所に住んでいます。わたしは赤い服が好きです。赤い服は暖かいです。
わたしは1年に1日だけ働きます。それは12月24日です。24日の夜すてきなプレゼントを いろいろな国の子どもにあげます。わたしは独身ですから、子どもがいません。でも、世界の子どもはみんなわたしを知っています。そして12月24日の夜わたしのプレゼントを待っています。
わたしはこの仕事がとても好きです。
Tôi là ai?
Tôi sống ở một nơi rất lạnh. Tôi thích trang phục màu đỏ. Trang phục màu đỏ rất ấm áp. Một năm tôi chỉ làm việc một ngày. Đó là ngày 24 tháng 12. Tôi tặng những món quà rất đẹp cho trẻ em ở rất nhiều quốc gia vào đêm 24. Vì vẫn còn độc thân nên tôi không có con. Tuy nhiên, mọi trẻ em trên thế giới đều biết tôi. Vì thế tối ngày 24 tháng 12 sẽ chờ quà của tôi.
Công việc của tôi là gì?

1.

この人は結婚していますか。(Người này kết hôn rồi à?)
……いいえ、結婚していません。

2.

この人はいつ仕事をしますか。(Người này làm việc khi nào?)
……12月24日に仕事をします。

3.

この人の名前を知っていますか。(Bạn có biết tên của người này?)
……はい、知っています。(サンタクロースです。)

/いいえ、知りません。

4.

あなたもこの人にプレゼントをもらいましたか。
(Bạn đã nhận được quà từ người này rồi à?)
……はい、もらいました。

/いいえ、もらいませんでした。

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 15. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 16. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *