Học minna no nihongo bài 15
6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
Mục lục :
- 1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
- 1.1 Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
- 1.2 Bài tập 2 : Nghe và chọn đúng sai
- 1.3 Bài tập 3: Chia thể cho các động từ trong bảng sau
- 1.4 Bài tập 4: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống
- 1.5 Bài tập 5: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp
- 1.6 Bài tập 6: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống
- 1.7 Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.
1.
2.
3.
4.
5.
Bài tập 2 : Nghe và chọn đúng sai
Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.
1.
男:ここでたばこを吸ってもいいですか。
(Hút thuốc ở đây có được không?)
女:すみません。あちらのロビーでお願いします。
(Xin lỗi hãy hút ở hành lang đằng kia.)
ロビーでたばこを吸ってもいいです。
(Hút thuốc ở hành lang cũng được.)
Đáp án:(〇)
2.
女:ここに車を止めてもいいですか。
(Đỗ xe ở đây cũng được chứ?)
男: すみません。あちらに止めてください。
(Xin lỗi hãy đỗ xe ở đằng kia.)
女:わかりました。(Tôi hiểu rồi.)
ここに車を止めてはいけません。
(Không được đỗ xe ở đây.)
Đáp án:(〇)
3.
男:イーさんのご家族は?(Gia đình của chị Lee thế nào ạ?)
女:両親と兄が1人います。両親は韓国に住んでいますが、兄はアメリカの大学で教えて います。
(Gia đình tôi có bố mẹ và một anh trai. Bố mẹ tôi đang sống ở Hàn Quốc, anh trai đang học đại học ở Mỹ.)
イーさんの家族はみんなアメリカに住んでいます。
(Gia đình chị Lee mọi người đều sống ở Mỹ.)
Đáp án:(✖)
4.
女:失礼ですが、お仕事は?
(Xin lỗi, công việc của anh là gì ạ?)
男:パワー電気のエンジニアです。
(Là kỹ sư điện của Power.)
女:独身ですか。
(Anh độc thân à?)
男:いいえ。妻は大学でドイツ語を教えています。
(Không, vợ tôi đang dạy tiếng Đức ở trường đại học.)
男の人の奥さんはドイツ語の先生です。
(Vợ của người đàn ông là giáo viên dạy tiếng Đức.)
Đáp án:(〇)
5.
男:佐藤さん、パワー電気の電話番号を知っていますか。
(Chị Sato này, chị có biết số điện thoại của điện Power không?)
女:ええ、934の8567です。
(Vâng, số 9348567)
男:住所は?
(Địa chỉ ở đâu vậy?)
女:ちょっと待ってください。はい、これです。
(Đợi một chút. Đây, cái này.)
男:どうも。
(Cảm ơn!)
佐藤さんはパワー電気の電話番号を知っていますが、住所を知りません。
(Chị Sato biết số điện thoại của cồn ty điện Power nhưng không biết địa chỉ.)
Bài tập 3: Chia thể cho các động từ trong bảng sau
例: | 食べて | 食べます |
1 | 休んで | 休みます |
2 | 食事して | 食事します |
3 | 来て | 来ます |
4 | 書いて | 書きます |
5 | 借りて | 借ります |
6 | 迎えて | 迎えます |
7 | 待って | 待ちます |
8 | 話して | 話します |
9 | 止めて | 止めます |
Bài tập 4: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống
1.
ここに車を止めてもいいですか。
……すみません、( ) から。
2.
( ) からあしたの午後休んでもいいですか。
……ええ、いいですよ。
3.
( ) ( )から テレビを つけて もいい ですか。
……どうぞ。
4.
この傘、使ってもいいですか。
……すみません、( )から
Bài tập 5: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp
- 図書館で食べ物を( 食べます → )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]図書館で食べ物を( 食べては いけません )。 (Không được ăn đồ ăn trong thư viện.)[/dapan]
2.
……じゃ、( 帰ります → )。
3. 試験ですから、隣の人と( 話します → )。
4. 子どもはお酒を( 飲みます → )。
Bài tập 6: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống
- ミラーさんは大阪に ( ) います。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ミラーさんは大阪に (住んで) います。 (Anh Miller đang sống ở Osaka.[/dapan]
- IMCはコンピューターソフトを( ) います。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]IMCはコンピューターソフトを(作って) います。 (Công ty IMC đang sản xuất phần mềm máy tính.)[/dapan]
- ミラーさんは ( ) いません。独身です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ミラーさんは (結婚して) いません。独身です。 Anh Miller chưa kết hôn. ANh ấy độc thân.[/dapan]
- ミラーさんはパソコンを (持って) います。
(Anh Miller có máy tính.)
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ミラーさんはパソコンを (持って) います。 Anh Miller có máy tính.[/dapan]
Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
1.
2.
3.
/いいえ、知りません。
4.
(Bạn đã nhận được quà từ người này rồi à?)
/いいえ、もらいませんでした。
Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 15. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 16. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.