Học minna no nihongo bài 19
6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
Mục lục :
- 1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
- 1.1 Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
- 1.2 Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
- 1.3 Bài tập 3: Chia thể cho các động từ trong bảng sau
- 1.4 Bài tập 4: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
- 1.5 Bài tập 5: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
- 1.6 Bài tập 6: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
- 1.7 Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.
1.
2.
4.
Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.
1.
男:お父さんはお元気ですか。
(Bố chị khỏe chứ?)
女:ええ。父はもう81歳になりましたが、母と旅行したり、野菜を作ったりしています。
(Vâng. Bố tôi đã 81 tuổi rồi nhưng nào là đi du lịch với mẹ, nào là trồng rau.)
男:そうですか。
(Vậy ạ.)
女の人の両親は元気です。(Bố mẹ của người phụ nữ khỏe mạnh.)
Đáp án:(〇)
2.
女:風はどうですか。
(Cảm cúm thế nào rồi?)
男:あまり調子がよくないです。のどが痛いですから、何も食べたくないです。
(Người không khỏe lắm. Cổ họng vẫn đau nên chẳng muốn ăn gì cả.)
女:そうですか。病院へ行きましたか。
(vậy à. Đã đi đến bệnh viện chưa?)
男:いいえ、薬屋で薬を買いました。
(Chưa. Nhưng đã mua thuốc ở tiệm.)
男の人はなかなか元気になりませんから、病院へ行きました。
(Người đàn ông mãi mà không khỏe nên đã đi đến bệnh viện.)
Đáp án:(✖)
3.
男:あのう、失礼ですが……。
(À. Xin thất lễ…)
女:はい。
(Vâng)
男:どこかで会ったことがありますね。
(Tôi đã gặp chị ở đâu rồi nhỉ?)
女:えっ? (Dạ?)
男:1か月ぐらいまえに飛行機で隣に座りましたね。
(Khoảng một tháng trước tôi đã ngồi cạnh chị trên máy bay.)
女:ああ、そうでしたね。
(À. Đúng vậy nhỉ!)
女の人は男の人に会ったことがあります。
(Người phụ nữ đã từng gặp người đàn ông.)
Đáp án:(〇)
4.
女:このりんご、いくらですか。
(Táo này giá bao nhiêu?)
男:1つ180円です。
(180 yên 1 quả.)
女:もう少し安くなりませんか。
(Rẻ hơn một chút được không?)
男:うーん、じゃ。2つ、300円。
(Ừm. Vậy thì 2 quả 300 yên.)
女:じゃ、4つください。
(Vậy cho tôi 4 quả.)
りんごは4つで600円です。
(4 quả táo gái 600 yên.)
Đáp án:(〇)
5.
女:山田さん、富士山に登ったことがありますか。
(Anh Yamada đã leo núi Phú Sĩ bao giờ chưa?)
男:ええ、1回だけあります。
(Vâng, mới chỉ có 1 lần.)
女:雪がありましたか。
(Có tuyết không?)
男:ええ、夏でしたが、ありました。
(Có, dù là mùa hè nhưng cũng vẫn có.)
Bài tập 3: Chia thể cho các động từ trong bảng sau
例: | 書きます | 書いた |
1 | 行きます | 行った |
2 | 働きます | 働いた |
3 | 泳ぎます | 泳いだ |
4 | 飲みます | 飲んだ |
5 | 遊びます | 遊んだ |
6 | 持ちます | 持った |
7 | 買います | 買った |
8 | 乗ります | 乗った |
9 | 消します | 消した |
10 | 食べます | 食べた |
11 | 寝ます | 寝た |
12 | 見ます | 見た |
13 | 降ります | 降りた |
14 | 散歩します | 散歩した |
15 | 来ます | 来た |
Bài tập 4: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
1. 沖縄へ行ったこと ( )ありますか。
(Đã từng đến Okinawa chưa?)
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]沖縄へ行ったこと ( が )ありますか。Đã từng đến Okinawa chưa?[/dapan]
2. ことし18歳 ( )なります。
(Năm nay tôi 18 tuổi.)
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ことし18歳 ( に )なります。Năm nay tôi 18 tuổi.[/dapan]
3. ホテルは高いですから、友達のうち ( に )泊まります。
(Vì khách sạn đắt nên tôi ở trọ nhà bạn.)
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ホテルは高いですから、友達のうち ( に )泊まります。Vì khách sạn đắt nên tôi ở trọ nhà bạn.[/dapan]
4. たばこは体 ( )よくないです。
(Thuốc lá không tốt cho cơ thể.)
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]たばこは体 ( に )よくないです。Thuốc lá không tốt cho cơ thể.[/dapan]
Bài tập 5: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
1.
……ええ、一度 ( ) ことがありますから、大丈夫です。
……ええ、 ( )り、( )りしますよ。
3.
……絵を( )り、音楽を( )りすることです。
4.
Bài tập 6: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
- 掃除しましたから、部屋が ( )なりました。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]掃除しましたから、部屋が (きれいに)なりました。vì đã dọn dẹp nên căn phòng trở nên sạch sẽ.[/dapan]
- 日本は冬5時ごろ ( )なります。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日本は冬5時ごろ (暗く)なります。Ở Nhật, mùa đông khoảng 5h trời tối.[/dapan]
- おなかがいっぱいです。( )なりました。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]おなかがいっぱいです。(眠く)なりました。No bụng rồi trở nên buồn ngủ.[/dapan]
- 朝はいい天気でしたが、 午後から( )なりました。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]朝はいい天気でしたが、 午後から(雨に)なりました。Buổi sáng thời tiết đẹp nhưng từ chiều thì mưa.[/dapan]
Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Núi Phú Sĩ cáo khoảng 3776m và là ngọn núi cao nhất Nhật Bản. Núi Phú sĩ nằm giữa tỉnh Shizuoka và Yamanashi.
Mùa hè và mùa thu, những buổi sáng đẹp trời, núi Phú Sĩ trở nên đỏ. Vì là rất đẹp nên người Nhật nào là chụp hình, nào là vẽ tranh. Bức tranh núi Phú Sĩ màu đỏ của họa sĩ Katsushika Hokusai rất nổi tiếng.
1.( ✖ )
2.( ✖ )
3.( 〇 )
Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 19. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 20. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.
Không có file nghe ad ơi
mình đã update lại file nghe ở chỗ mondai, cảm ơn bạn nhé !