Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 19

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi

Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.

1.

相撲を見たことがありますか。(Bạn đã từng xem Sumo chưa?)
…はい、あります。

2.

日曜日何をしますか。(Ngày chủ nhật bạn làm gì?)
…ビデオを見たり、CDを聞いたりします。
3.
日本で何をしたいですか。(Bạn muốn làm gì ở Nhật?)
…生け花を習ったり、旅行したりしたいです。

4.

次の誕生日に何歳になりますか。(Vào sinh nhật tới bạn sẽ bao nhiêu tuổi?)
…22歳になります。

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.

1.

:お父さんはお元気ですか。
(Bố chị khỏe chứ?)

:ええ。父はもう81歳になりましたが、母と旅行したり、野菜を作ったりしています。
(Vâng. Bố tôi đã 81 tuổi rồi nhưng nào là đi du lịch với mẹ, nào là trồng rau.)

:そうですか。
(Vậy ạ.)

女の人の両親は元気です。(Bố mẹ của người phụ nữ khỏe mạnh.)

Đáp án:(〇)

2.

:風はどうですか。
(Cảm cúm thế nào rồi?)

:あまり調子がよくないです。のどが痛いですから、何も食べたくないです。
(Người không khỏe lắm. Cổ họng vẫn đau nên chẳng muốn ăn gì cả.)

:そうですか。病院へ行きましたか。
(vậy à. Đã đi đến bệnh viện chưa?)

:いいえ、薬屋で薬を買いました。
(Chưa. Nhưng đã mua thuốc ở tiệm.)

男の人はなかなか元気になりませんから、病院へ行きました。
(Người đàn ông mãi mà không khỏe nên đã đi đến bệnh viện.)

Đáp án:(✖)

3.

:あのう、失礼ですが……。
(À. Xin thất lễ…)

:はい。
(Vâng)

:どこかで会ったことがありますね。
(Tôi đã gặp chị ở đâu rồi nhỉ?)

:えっ? (Dạ?)

:1か月ぐらいまえに飛行機で隣に座りましたね。
(Khoảng một tháng trước tôi đã ngồi cạnh chị trên máy bay.)

:ああ、そうでしたね。
(À. Đúng vậy nhỉ!)

女の人は男の人に会ったことがあります。
(Người phụ nữ đã từng gặp người đàn ông.)

Đáp án:(〇)

4.

:このりんご、いくらですか。
(Táo này giá bao nhiêu?)

:1つ180円です。
(180 yên 1 quả.)

:もう少し安くなりませんか。
(Rẻ hơn một chút được không?)

:うーん、じゃ。2つ、300円。
(Ừm. Vậy thì 2 quả 300 yên.)

:じゃ、4つください。
(Vậy cho tôi 4 quả.)

りんごは4つで600円です。
(4 quả táo gái 600 yên.)

Đáp án:(〇)

5.

:山田さん、富士山に登ったことがありますか。
(Anh Yamada đã leo núi Phú Sĩ bao giờ chưa?)

:ええ、1回だけあります。
(Vâng, mới chỉ có 1 lần.)

:雪がありましたか。
(Có tuyết không?)

:ええ、夏でしたが、ありました。
(Có, dù là mùa hè nhưng cũng vẫn có.)

Bài tập 3: Chia thể cho các động từ trong bảng sau

書きます 書いた
1 行きます 行った
2 働きます 働いた
3 泳ぎます 泳いだ
4 飲みます 飲んだ
5 遊びます 遊んだ
6 持ちます 持った
7 買います 買った
8 乗ります 乗った
9 消します 消した
10 食べます 食べた
11 寝ます 寝た
12 見ます 見た
13 降ります 降りた
14 散歩します 散歩した
15 来ます 来た

Bài tập 4: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống

1. 沖縄へ行ったこと (   )ありますか。
(Đã từng đến Okinawa chưa?)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]沖縄へ行ったこと ( が )ありますか。Đã từng đến Okinawa chưa?[/dapan]

2. ことし18歳 (   )なります。
(Năm nay tôi 18 tuổi.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ことし18歳 ( に )なります。Năm nay tôi 18 tuổi.[/dapan]

3. ホテルは高いですから、友達のうち ( に )泊まります。
(Vì khách sạn đắt nên tôi ở trọ nhà bạn.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ホテルは高いですから、友達のうち ( に )泊まります。Vì khách sạn đắt nên tôi ở trọ nhà bạn.[/dapan]

4. たばこは体 (   )よくないです。
(Thuốc lá không tốt cho cơ thể.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]たばこは体 ( に )よくないです。Thuốc lá không tốt cho cơ thể.[/dapan]

Bài tập 5: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu

1.

ミラーさん、行き方がわかりますか。

……ええ、一度      ( ) ことがありますから、大丈夫です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ミラーさん、行き方がわかりますか。……ええ、一度      (行った) ことがありますから、大丈夫です。Anh Miller có biết cách đi không?Vâng. Tôi đã từng đến đó một lần nên không sao đâu.[/dapan]
2.
太郎君はうちの仕事を手伝いますか。

……ええ、 ( )り、( )りしますよ。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]太郎君はうちの仕事を手伝いますか。……ええ、 (掃除した)り、(買い物に 行った)りしますよ。Bé Taro giúp việc nhà à?Vâng nào là dọn dẹp, nào là đi mua sắm.[/dapan]

3.

趣味は何ですか。

……絵を( )り、音楽を( )りすることです。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]趣味は何ですか。……絵を(かいた)り、音楽を(聞いた)りすることです。Sở thích của bạn là gì?Là vẽ tranh, nghe nhạc.[/dapan]

4.

歌舞伎はおもしろいですか。
……わたしは歌舞伎を ( )ことがありませんから……。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]歌舞伎はおもしろいですか。……わたしは歌舞伎を (見た)ことがありませんから……。ca vũ kịch có thú vị không? Vì tôi chưa xem ca vũ kịch cho nên[/dapan]

Bài tập 6: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu

  1. 掃除しましたから、部屋が ( )なりました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]掃除しましたから、部屋が (きれいに)なりました。vì đã dọn dẹp nên căn phòng trở nên sạch sẽ.[/dapan]

  1. 日本は冬5時ごろ ( )なります。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日本は冬5時ごろ (暗く)なります。Ở Nhật, mùa đông khoảng 5h trời tối.[/dapan]

  1. おなかがいっぱいです。( )なりました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]おなかがいっぱいです。(眠く)なりました。No bụng rồi trở nên buồn ngủ.[/dapan]

  1. 朝はいい天気でしたが、 午後から( )なりました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]朝はいい天気でしたが、 午後から(雨に)なりました。Buổi sáng thời tiết đẹp nhưng từ chiều thì mưa.[/dapan]

Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

富士山
   富士山を見たことがありますか。
富士山は3,776メートルで、日本でいちばん高い山です。静岡県と山梨県の間にあります。冬は雪が降って、白くなります。夏も山の上に雪があります。7月と8月だけ富士山に登ることができます。山の上に郵便局があって、手紙を出したり、電話をかけたりすることができます。
   夏と秋、いい天気の朝富士山は赤くなります。とてもきれいですから、日本人は写真を撮ったり、絵をかいたりします。葛飾北斎の赤い富士山の絵は有名です。
Dịch:
Núi Phú Sĩ
Bạn đã ngắm núi Phú Sĩ bao giờ chưa?

Núi Phú Sĩ cáo khoảng 3776m và là ngọn núi cao nhất Nhật Bản. Núi Phú sĩ nằm giữa tỉnh Shizuoka và Yamanashi.

Mùa đông có tuyết rơi, núi trởi nên trắng xóa. Mùa hè trên đỉnh núi cũng có tuyết. Chỉ có thể leo núi vào tháng 7 và tháng 8. Trên đỉnh núi có bưu điện, có thể gửi thư hoặc gọi điện thoại.

Mùa hè và mùa thu, những buổi sáng đẹp trời, núi Phú Sĩ trở nên đỏ. Vì là rất đẹp nên người Nhật nào là chụp hình, nào là vẽ tranh. Bức tranh núi Phú Sĩ màu đỏ của họa sĩ Katsushika Hokusai rất nổi tiếng.

1.( ✖ )

富士山は世界でいちばん高い山です。(Núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất thế giới.)

2.( ✖ )

夏は富士山で雪を見ることができません。(Vào mùa hè không thể nhìn thấy tuyets trên núi Phú Sĩ.)

3.( 〇 )

富士山に電話も郵便局もあります。(Ở núi Phú Sĩ có cả điện thoại và bưu điện.)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 19. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 20. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

2 thoughts on “Học minna no nihongo bài 19

  • Không có file nghe ad ơi

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      mình đã update lại file nghe ở chỗ mondai, cảm ơn bạn nhé !

      Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *