Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 34

5. Hướng dẫn phần Renshuu

Vì đây là phần renshuu (luyện tập) nên các dạng bài tập khá đơn giản các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ. Chẳng hạn câu ví dụ chia thể thông thường các bạn sẽ hoàn thành các câu sau tương tự như vậy.

Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ さっき 言いました・いすを 並べてください

⇒ さっき 言ったとおりに、いすを 並べてください。
Hãy xếp ghế như những gì tôi vừa nói

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1. わたしが します・やってください ⇒

[dapan title=’đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしが する とおりに、やってください。Hãy làm theo những gì tôi làm[/dapan]

  1.  母に 習いました・料理を作りました ⇒

[dapan title=’đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]母に 習った とおりに、料理を 作りました。Tôi đã nấu ăn theo những gì được học từ mẹ.[/dapan]

  1.  歯医者に 教えて もらいました・歯を 磨いて います ⇒

[dapan title=’đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]歯医者に 教えて もらった とおりに、歯を 磨いて います。Tôi đánh răng theo lời bác sĩ dạy.[/dapan]

  1.  説明書に 書いてあります・この 薬を 飲んでください ⇒

[dapan title=’đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]説明書に 書いてある とおりに、この 薬を 飲んでくださいHãy uống thuốc theo như sách hướng dẫn。[/dapan]

Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ ボタンを 押します

⇒ 番号の とおりに、ボタンを 押して ください
Hãy bấm theo số này

bai34 renshu1

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

bai34 renshu2

1.   行きます ⇒

[dapan]矢印の とおりに、いって ください。Hãy đi theo mũi tên.[/dapan]

bai34 renshu3

2.   紙を切ります ⇒

[dapan]線の とおりに、紙を切って ください。Hãy cắt giấy theo đường kẻ.[/dapan]

bai34 renshu4

3.   紙を 折ります ⇒

[dapan]図の とおりに、紙を 折って ください。Hãy gấp giấy theo hình.[/dapan]

4.   家具を 組み立てます ⇒

[dapan]説明書の とおりに、家具を 組み立てて ください。Hãy lắp dụng cu theo sách hướng dẫn.[/dapan]

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 学校の 中を 見学を 見学しました・質問しました

⇒ 学校の 中を 見学を 見学したあとで、質問しました。
Sau thời gian kiến tập ở trường học thì tôi có 1 câu hỏi

Ví dụ 映画・彼女と 海を 見に 行きました

⇒ 映画の あとで、彼女と 海を 見に 行きました
Sau khi xem phim thì tôi cùng bạn gái đi ngắm biển

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  運動しました・ビールを 飲みました ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]運動した あとで、ビールを 飲みました。Sau khi vận động thì tôi uống bia.[/dapan]

2.  新しいの を 買いました・なくした時計が みつかりました ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]新しいの を 買った あとで、なくした時計が みつかりました。sau khi mua chiếc đồng hồ mới thì tôi đã tìm thấy chiếc đồng hồ bị mất.[/dapan]

3.  コンサート・食事をしましょう ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]コンサートの あとで、食事をしましょう。Sau buổi hoàn nhạc thì chúng ta đi ăn nhé.[/dapan]

4.  ジョギング・シャワーを 浴びます ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ジョギングの あとで、シャワーを 浴びます。Sau khi đi bộ thì tôi đi tắm.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh

Ví dụ : いつ 忘れものに 気が つきましたか。(バスを 降ります)
Khi nào bạn nhận ra mình quên đồ vậy?

⇒ バスを 降りた あとで、気が つきました。
Sau khi lên xe bus tôi mới nhận ra.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  いつ サッカーの練習を しますか。 (土曜日仕事が 終わります) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]いつ サッカーの練習を しますか。……土曜日 仕事が 終った あとで、サッカーの練習を します。Khi nào thì buổi tập bóng diễn ra thế? Thứ bảy sau khi hoàn tất công việc thì sẽ đi tập bóng.[/dapan]

2.  すぐ食事を しますか。(いいえ、おふろに 入ります) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]すぐ食事を しますか。……いいえ、おふろに 入ったあとで、食事を します。Bạn đi ăn luôn à? Không, sau khi tắm thì tôi mới ăn.[/dapan]

3.  いつ タワポンさんに 会いますか (講義) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]いつ タワポンさんに 会いますか……講義の あとで、会います。Khi nào bạn đi gặp anh Tawapon thế? Sau tiết học thì ôi sẽ gặp anh ấy.[/dapan]

4. すぐ 出かけますか(いいえ、昼ご飯) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]すぐ 出かけますか。……いいえ、昼ご飯の あとで、出かけます。Bạn đi luôn à? Không, sau khi ăn bữa trưa thì tôi mới đi.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

bai34 renshu5

Ví dụ : めがねを かけて 本を読みます
Tôi đeo kính rồi đọc báo.

⇒ めがねを かけないで 本を読みます
Tôi không đeo kính mà đọc báo.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

bai34 renshu6

1.  ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ソースを つけて 食べます。/ソースを つけないで 食べます。Tôi chấm nước tương rồi ăn / Tôi ăn mà không chấm nước tương[/dapan]

2.  ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]傘を 持って 出かけます。/傘を 持たないで 出かけます。Tôi mang theo ô rồi ra khỏi nhà / Tôi không mang ô mà ra khỏi nhà. [/dapan]

bai34 renshu7

3.  ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]シートベルトを して 運転します。/シートベルトを しないで 運転します。Tôi cài dây an toàn rồi lái xe / Tôi không cài dây an toàn mà dắt xe.[/dapan]

4.  ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]砂糖を 入れて コーヒーを 飲みます。/砂糖を 入らないで コーヒーを 飲みます。Tôi cho đường rồi uống cafe/ Tôi không cho đường mà uống cafe.[/dapan]

bai34 renshu8

5.  ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]電気を 消して ねます。/電気を 消さないで ねます。Tôi tắt điện rồi đi ngủ / Tôi không tắt điện mà đi ngủ[/dapan]

Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : ゆうべは 寝ませんでした・彼女に 長い 手紙を 書きました。

⇒ ゆうべは 寝ないで、彼女に 長い 手紙を 書きました
Buổi tối qua tôi không ngủ mà  đã viết thư cho bạn gái.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  いつも バスに乗ります・駅まで 歩いて 行きます ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]いつも バスに乗らないで、駅まで 歩いて 行きます。Tôi không thường đi xe bus mà sẽ đi bộ tới nhà ga.[/dapan]

2.  ケーキは 買いません・自分で 作ります ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ケーキは 買わないで、自分で 作ります。Tôi không mua bánh gato mà sẽ tự làm .[/dapan]

3.  テレホンカードは 捨てません・集めて います ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]テレホンカードは 捨てないで、集めて います。Tôi không vứt thẻ điện thoại đi mà sưu tập chúng.[/dapan]

4.  きのうは どこも いきません・かないで、うちで ビデオを 見ました。⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]きのうは どこも いかないで、うちで ビデオを 見ました。Hôm qua tôi không đi đâu mà ở nhà xem video.[/dapan]

Trên đây là nội dung phần renshuu của bài 34, phần Mondai mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *