Học minna no nihongo bài 40
3. Ngữ pháp
Mục lục :
Từ nghi vấn + V/Adj/ N (thể thông thường) か、~~~
Cách dùng : Dùng để lồng một câu nghi vấn dùng nghi vấn từ vào trong một câu văn (câu nghi vấn này được xem là một thành phần câu của câu văn đó).
Ví dụ :
私たちが初めて会ったのはいつか、覚えていますか。
Watashitachi ga hajimete atta no wa itsuka, oboete imasuka.
Lần đầu tiên chúng ta gặp nhau khi nào bạn nhớ không?
V/ Adj/ N (thể thông thường) かどうか, ~~~
Cách dùng : Dùng để lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn (câu nghi vấn này được xem là một thành phần câu).
Ví dụ :
その話はほんとうか どうか、わかりません。
Sono hanashi wa hontou ka douka, wakarimasen.
Câu chuyện đó có thật hay không tôi cũng không rõ.
Vてみます
Ý nghĩa : thử làm gì đó
Cách dùng : Diễn tả một hành động thử nghiệm nào đó.
Ví dụ :
もう一度考えてみます。
Mou ichido kangaete mimasu.
Tôi sẽ thử suy nghĩ lại một lần nữa.
Tính từ đuôi い bỏ い thêm さ
Cách dùng : Dùng để chuyển một tính từ thành một danh từ.
Ví dụ :
山の高さは18メートルです。
Yama no takasa wa 18 meetoru desu.
Chiều cao của ngọn núi là 18m.
4. Kaiwa
友達が できたか どうか、心配です
クララ:先生、ハンスは 学校で どうでしょうか。友達が できたか どうか、心配なんですが...。
Miraa: Kachou, okurete, sumimasen.
伊藤先生:大丈夫ですよ。ハンス君は クラスで とても 人気が あります。
Nakamura kachou: Miraa-san, doushitan desuka.
クララ:そうですか。安心しました。勉強は どうですか。漢字が 大変だと 言って いますが...。
Miraa: Jitsuwa kuru tochuu de jiko ga atte, basu ga okurete shimattan desu.
伊藤先生:毎日 漢字の テストを して いますが、ハンス君は いい成績ですよ。
Nakamura kachou: Basu no jiko desuka.
クララ:そうですか。ありがとう ございます。
Miraa: Iie. Kousaten de torakku to kuruma ga butsukatte, basu ga ugokanakattan desu.
伊藤先生:ところで、もうすぐ 運動会ですが、お父さんも いらっしゃいますか。
Nakamura kachou: Sore wa taihen deshitane. Renraku ga nainode, minna shinpai shite itan desu yo.
クララ:ええ。
Miraa: Eki kara denwa shitakattan desuga, hito ga takusan narande ite… Doumo sumimasendeshita.
伊藤先生:ハンス君が 学校で どんな 様子か、ぜひ 見て ください。
Miraa: Wakarimashita. Ja, kaigi o hajimemashou.
クララ:わかりました。これからも よろしく お願いします。
Bài dịch tham khảo :
Tôi lo lắng không biết có nó kết bạn được không.
Kurara: cô giáo, Hans ở trường thế nào ạ? Tôi lo lắng không biết có nó kết bạn được không…..
Cô giáo Itou: Không sao đâu ạ. Hans ở lớp rất được yêu quý.
Kurara: Vậy sao. Tôi an tâm rồi. Việc học hành của cháu thế nào ạ? Cháu nói là chữ Hán rất khó….
Cô giáo Itou: Mỗi ngày đều làm bài kiểm tra chữ Hán, Hans có kết quả rất tốt đấy.
Kurara: Vậy sao. Cảm ơn cô.
Cô giáo Itou: Nhân tiện đây thì sắp có hội thể thao rồi, bố bé cũng tới được không ạ?
Kurara: Vâng.
Cô giáo Itou: Anh chị hãy nhất định xem Hans ở trường thế nào.
Kurara: Tôi hiểu rồi. Từ giờ cũng mong cô giúp đỡ hơn.
Mời các bạn xem tiếp phần renshuu của minna no nihongo bài 40 tại trang sau.