Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 45

6. Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Câu hỏi :

1. あなたの 国では 火事が 起きた 場合は、何番に 電話しますか。
Anata no kuni de wa kaji ga okita baai wa, nanban ni denwa shimasuka.
Ở nước bạn, trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn thì sẽ gọi cho số mấy?

2. 学校や 会社を 休む 場合は、必ず 連絡しますか。
Gakkou ya kaisha o yasumu baai wa, kanarazu renraku shimasuka.
Trong trường hợp nghỉ học hay nghỉ làm, bạn chắc chắn sẽ liên lạc với trường học hay công ty phải không?

Đáp án tham khảo :

1. 119番に 電話します。
119-ban ni denwa shimasu.
Sẽ gọi cho số 119.

2. はい、連絡します。
Hai, renraku shimasu.
Vâng, tôi sẽ liên lạc.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Bản dịch

1.

:1日に 2回 この 白い 薬を 飲んで ください。
Hãy uống viên thuốc màu trắng này 1 ngày 2 lần.

:はい。1日に 2回ですね。
Vâng. 1 ngày 2 lần phải không ạ.

:せきが 止まらない 場合は、この 青いのも 飲んで ください。
Trong trường hợp không hết ho thì hãy uống thêm viên màu xanh này nữa.

:わかりました。
Tôi hiểu rồi ạ.

★ 男の 人は 1日に 2回 青い 薬と 白い 薬を 飲みます。
★ Người đàn ông sẽ uống viên thuốc màu xanh và màu trắng 1 ngày 2 lần.

Đáp án:(✖)

2.

:山田さんは 来週の ミーティング、出席できますか。
Anh Yamada có tham dự cuộc họp tuần sau được không ạ?

:出席できるか どうか、まだ わからないんですが・・・。
Tôi hiện vẫn chưa biết mình có đến tham dự được hay không nữa….

:そうですか。じゃ、出席できない 場合は、あとで 資料を 取りに 来て ください。
Vậy à. Thế thì trong trường hợp anh không đến được thì hãy đến lấy tài liệu sau nhé.

:はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.

★ ミーティングに 出席しなくても、資料は もらえます。
★ Dù không tham dự cuộc họp cũng có thể nhận tài liệu.

Đáp án:(〇)

3.

:渡辺さん、きょうの 午後の 会議は 中止に なりましたよ。
Chị Watanabe, cuộc họp chiều nay bị hoãn lại rồi ạ.

:えーっ。どうしてですか。
Ể. Sao vậy ạ?

:部長が 来られなく なったんです。
Vì trưởng phòng không thể đến được.

:きのう 残業して 書類を 準備したのに・・・。
Hôm qua tôi đã tăng ca để chuẩn bị tài liệu vậy mà….

★ 女の 人は きょう 会議が なくなって、うれしそうです。
★ Người phụ nữ có vẻ vui vì hôm nay không họp.

Đáp án(✖)

4.

:あのう、千円札を 入れたのに、お釣りが 出ないんですが。
Xin cho hỏi, tôi đã cho tờ 1000 yên vào nhưng không thấy tiền thối lại ạ.

:レバーを 回しましたか。
Chị đã xoay cần gạt chưa?

:レバー?どれですか。
Cần gạt? Là cái nào thế ạ?

:右の 方です。その レバーを 回して みて ください。
Nó nằm ở phía bên tay phải ấy. Chị thử xoay cái cần gạt đó xem.

:はい。あ、出ました。
Vâng. A, ra rồi.

★ レバーを 回さなければ、お釣りが 出ません。
★ Nếu không xoay cần gạt thì tiền thừa sẽ không ra.

Đáp án:(〇)

5.

:試験、どうだった。
Bài thi thế nào rồi?

:うーん、あまり 難しくなかった。小川君は?
Ừm, không khó lắm. Ogawa thì sao?

:僕は 半分 しか わからなかったよ。毎晩 遅く まで 勉強したのに・・・。
Tớ chị biết làm có một nửa thôi. Tối nào tớ cũng thức ôn đến tận khuya vậy mà…

★ 男の 学生は よく 勉強したので、試験は 簡単でした。
★ Học sinh nam thường xuyên ôn bài nên bài thi đã rất dễ đối với cậu ấy.

Đáp án(✖)

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với các từ cho trước

Ví dụ : 予定が(変わりました → 変わった)場合は、連絡して ください。
Trong trường hợp kế hoạch thay đổi thì xin hãy liên lạc.

Các từ cho trước : 連絡します、お金を 返します、警察の 許可を もらいます、係に 申し込みます、この ボタンで 調節します

1. ここに 車を(止めます →  )場合は、______なければ なりません。

[dapan]ここに 車を(止める)場合は、警察の 許可を もらわなければ なりません。Trong trường hợp đậu xe ở đây thì phải được sự cho phép của cảnh sát.[/dapan]

2. コピーの 字が(薄いです →  )場合は、______ください。

[dapan]コピーの 字が(薄い)場合は、この ボタンで 調節して ください。Trường hợp chữ copy bị mờ thì hãy điều chỉnh bằng cái nút này.[/dapan]

3. コンサートが(中止です →  )場合は、______もらえます。

[dapan]コンサートが(中止の)場合は、お金を 返して もらえます。Trong trường hợp buổi hòa nhạc bị hoãn thì sẽ được hoàn trả lại tiền.[/dapan]

4. お弁当が(必要です →  )場合は、______くだいさい。

[dapan]お弁当が(必要な)場合は、係に 申し込んで くだいさい。Trong trường hợp cần cơm hộp thì hãy đăng ký với người phụ trách.[/dapan]

Bài tập 4: Chuyển sang dạng đúng của từ

Ví dụ: 一生懸命(練習しました → 練習した)のに、負けて しまいました。
Tôi đã luyện tập chăm chỉ vậy mà lại để thua mất.

1. まだ(読んで いません →  )のに、母が 雑誌を 捨てて しまいました。

[dapan]まだ(読んで いない)のに、母が 雑誌を 捨てて しまいました。Tôi vẫn còn chưa đọc mà mẹ đã vứt cuốn tạp chí đi rồi.[/dapan]

2. 結婚式に(招待されました →  )のに、都合が 悪くて、行けませんでした。

[dapan]結婚式に(招待された)のに、都合が 悪くて、行けませんでした。Tôi đã được mời đi dự lễ cưới nhưng vì không tiện nên đã không thể đi được.[/dapan]

3. もうすぐ(4月です →  )のに、なかなか 暖かく なりません。

[dapan]もうすぐ(4月な)のに、なかなか 暖かく なりません。Đã sắp sang tháng 4 rồi vậy mà vẫn không ấm lên chút nào.[/dapan]

4.(寒いです →  )のに、子どもは 外で 遊んで います。

[dapan](寒い)のに、子どもは 外で 遊んで います。Trời lạnh vậy mà bọn trẻ lại đang chơi ở bên ngoài.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với các từ cho trước

Ví dụ : かぜは 治りましたか。
Bệnh cảm của anh đã khỏi chưa?

・・・いいえ、毎日 薬を 飲んで いるのに、まだ 治りません。
… Chưa, tôi mỗi ngày đều uống thuốc vậy mà vẫn chưa khỏi nữa.

Các từ cho trước: 薬を 飲んで います、楽しみに して います、会議が 始まります、たくさん 買って おきます、地図を 持って 行きます

1. ミラーさんは 来ましたか。
Anh Miller đã đến chưa?

・・・いいえ、もうすぐ ______のに、まだ 来ません。

[dapan]いいえ、もうすぐ 会議が 始まるのに、まだ 来ません。Chưa, cuộc họp sắp bắt đầu rồi mà anh ấy vẫn còn chưa đến.[/dapan]

2. ことしも お祭りに 行きましたか。
Năm nay anh cũng đã đi lễ hội đúng không?

・・・いいえ、______のに、雨で 中止でした。

[dapan]いいえ、楽しみに して いたのに、雨で 中止でした。Không, tôi đã rất mong chờ vậy mà tại trời mưa nên nó đã bị hoãn lại.[/dapan]

3. 忘年会の 飲み物は 足りましたか。
Đã đủ đồ uống cho bữa tiệc cuối năm chứ?

・・・いいえ、______のに、足りませんでした。

[dapan]いいえ、たくさん 買って おいたのに、足りませんでした。 Không, tôi đã mua sẵn rất nhiều thế mà cũng không đủ.[/dapan]

4. 駅へ 行く 道は すぐ わかりましたか。
Anh có biết đường đi đến nhà ga ngay không?

・・・いいえ、______のに、なかなか わかりませんでした。

[dapan]いいえ、地図を 持って 行ったのに、なかなか わかりませんでした。Không, dù có mang theo bản đồ nhưng tôi mãi mà vẫn không hiểu đi như thế nào.[/dapan]

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống

Ví dụ : おいしい 料理を 作って、待って いたのに、彼は 来ませんでした
Tôi đã làm đồ ăn ngon và chờ anh ấy đến vậy mà anh ấy lại không đến.

1. 6年も 英語を 勉強したのに、あまり ______。

[dapan]6年も 英語を 勉強したのに、あまり 上手に 話せません。Tôi đã học tiếng Anh 6 năm rồi mà vẫn không thể nói tốt cho lắm.[/dapan]

2. あの レストランは 高いのに、あまり ______。

[dapan]あの レストランは 高いのに、あまり おいしくないです。 Nhà hàng đó đắt như thế mà đồ ăn lại không ngon lắm.[/dapan]

3. カメラを 持って 行ったのに、______。

[dapan]カメラを 持って 行ったのに、写真を 撮りませんでした。 Đã mang theo máy ảnh mà lại không chụp ảnh.[/dapan]

4. この 洗濯機は 先週 修理したのに、______。

[dapan]この 洗濯機は 先週 修理したのに、また 故障しました。Cái máy giặt này tuần trước đã sửa rồi vậy mà lại hỏng nữa.[/dapan]

Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai

悩みの 相談

【相談】 僕の 悩みは  起きられない ことです。目覚まし時計が 3つも あるのに、起きられません。夜は 早く 寝るように して いますが、 起きられるか どうか、心配で、なかなか 眠れません。隣の 部屋の 友達は「毎朝 君の 目覚ましで 目が 覚める」と 言って いますが、僕は 気が つきません。気が ついても、止めて、また 寝て しまうんです。どう したら いいですか。

(小川たけし 大学生)

【回答】 まず 寝る まえに、難しくて、おもしろくない 本を 読みましょう。すぐ 眠く なりますよ。それから 3つの 目覚まし時計は 違う 時間に 鳴るように、セットして、いろいろな 所に 置いて おきます。時計が 鳴ると、起きて、止めに 行かなければ ならないので、目が 覚めますよ。それでも だめな 場合は、隣の 友達に 起こして もらいましょう。

Câu hỏi :

1. (  )小川君は  隣の 部屋の 友達を 起こして あげます。

2. (  )小川君は  すぐ 眠って しまいます。

3. (  )小川君は 目覚まし時計が 鳴るか どうか、心配です。

4. (  )答える人は 難しくて、おもしろくない 本を 読んだら、眠く なると 思って います。

Bản dịch :

Tư vấn về những phiền não

[Điều cần tư vấn] Điều phiền não của tôi chính là không thể thức dậy nổi vào buổi sáng. Tôi có tới tận 3 cái đồng hồ báo thức vậy mà vẫn không thể nào thức dậy nổi. Buổi tối tôi cố gắng đi ngủ sớm, nhưng vì lo lắng không biết sáng mai mình có thức dậy nổi không nên tôi không tài nào ngủ được. Người bạn ở phòng bên cạnh nói với tôi rằng: “Sáng nào tớ cũng bị thức giấc vì báo thức của cậu đấy”, nhưng tôi thì không hề nghe thấy được. Mà dù cho có nghe thấy thì tôi cũng sẽ ngủ lại sau khi tắt nó đi. Tôi nên làm sao đây ạ?

(Ogawa Takeshi – Sinh viên đại học)

[Trả lời] Thứ nhất, trước khi ngủ, hãy đọc một quyển sách mà bạn thấy nó khó và nhàm chán. Bạn sẽ trở nên buồn ngủ ngay thôi. Sau đó thì đặt giờ báo thức khác nhau cho 3 cái đồng hồ báo thức của bạn, và đặt chúng ở nhiều nơi khác nhau. Khi đồng hồ reo thì bạn sẽ phải thức dậy mà đi tắt, nên bạn sẽ tỉnh ngủ ngay thôi. Trong trường hợp làm thế mà vẫn không hiệu quả thì hãy nhờ người bạn phòng bên cạnh đánh thức bạn dậy nhé.

Đáp án : 

1. (✖)小川君は  隣の 部屋の 友達を 起こして あげます。
Ogawa vào buổi sáng sẽ sang đánh thức người bạn phòng bên cạnh của cậu ấy dậy.

2. (✖)小川君は  すぐ 眠って しまいます。
Ogawa buổi tối thường ngủ ngay lập tức.

3. (✖)小川君は 目覚まし時計が 鳴るか どうか、心配です。
Ogawa lo lắng không biết đồng hồ báo thức có reo hay không.

4. (〇)答える人は 難しくて、おもしろくない 本を 読んだら、眠く なると 思って います。
Người tư vấn nghĩ rằng bạn sẽ trở nên buồn ngủ sau khi đọc một quyển sách khó và nhàm chán.

Trên đây là nội dung bài: Học minna no nihongo bài 45. Chúc các bạn học tốt.

Mời các bạn học các bài minna khác tại Tự học Minna no nihongo trong chuyên mục Tiếng Nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *