Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện đọc báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề xã hội – phần 3

Trong chuyên mục luyện đọc báo Nhật kỳ này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài học “luyện đọc báo Nhật chủ đề xã hội – phần 3”  – đây là phần tiếp nối của hai bài luyện đọc báo Nhật chủ đề xã hội trước đó. Mời các bạn cùng theo dõi!

Tương tự như hai phần trước, nội dung bài học luyện đọc báo Nhật chủ đề xã hội – phần 3 này sẽ chú trọng hơn trong việc hướng dẫn thực hành đọc hiểu tin tức và giới thiệu những từ vựng cũng như mẫu câu có trong chính tin tức đó.

Sau đây, hãy cùng thực hành luyện đọc hai bài báo trên TV Asahi News nhé!

Bài báo số 1: 缶入り“冷し焼きイモ” 自販機が大人気

Luyện đọc báo Nhật chủ đề xã hội - phần 3

Từ vựng trong bài báo

自販機 (Jihanki) : Máy bán hàng tự động

焼き芋 (Yakiimo) : Khoai lang nướng

登場する (Toujousuru) : Xuất hiện

設置 (Setchi) : Sự thành lập, thiết lập

稼働する (Kadousuru) : Hoạt động, làm việc

排出する (Haishutsusuru) : Rút, tháo

思いきや (Omoikiya) : Không thể tưởng được là

重心 (Juushin) : Trọng tâm

障害者 (Shougaisha) : Người khuyết tật

詰める (Tsumeru) : Đóng, chèn, dồn

栽培 (Saibai): Trồng trọt

加工 (Kakou) : Chế biến, gia công

担う (Ninau) : Cáng đáng, gánh vác

専用 (Senyou) : Chuyên dụng, độc quyền sử dụng

好調 (Kouchou) : Trạng thái tốt, có triển vọng

向上する (Koujousuru) : Tăng cường

Ngữ pháp trong bài báo

1. Vた + ばかり : Vừa mới…

Mẫu câu này dùng để diễn tả một hành động, sự việc vừa mới diễn ra hoặc mới diễn ra không lâu lắm.

2. Thể bị động : Bị, được

V nhóm I: Chuyển đuôi う → あ + れる

V nhóm II: Bỏ đuôi る → られる

V nhóm III : する → される và 来る(くる)→ 来られる

  1. Vる + ように : Làm gì đó để cho…

Mẫu câu này dùng để diễn đạt một yêu cầu, một nghĩa vụ cần thực hiện để phục vụ cho một mục đích nào đó.

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

缶入り“冷し焼きイモ” 自販機が大人気
Kaniri “hiyashi yakiimo” jihanki ga daininki
Khoai lang nướng ướp lạnh bỏ trong vỏ lon rất được ưa chuộng

Luyện đọc báo Nhật chủ đề xã hội - phần 3

Nội dung

暑い夏でも焼き芋が次々と売れる。
Atsui natsu demo yakiimo ga tsugitsugi to ureru.
Khoai lang nướng bán rất chạy dù đang trong mùa hè nóng nực.

その訳は最近、登場したばかりの自動販売機だ。
Sono wake wa saikin, toujou shita bakari no jidou hanbaiki da.
Lý do là bởi có một loại máy bán hàng tự động vừa mới xuất hiện dạo gần đây.

ドンと構えた黄色い自動販売機で売っているのは焼き芋。
Don to kamaeta kiiroi jidou hanbaiki de utte iru no wa yakiimo.
Mặt hàng được bán tại máy bán hàng tự động màu vàng đứng sừng sững này chính là khoai lang nướng.

この暑い季節に、と思いきや…。
Kono atsui kisetsu ni, to omoiki ya….
Không thể tưởng được là trong mùa nóng này mà…

5月に登場した冷たい焼き芋自動販売機。
5 gatsu ni toujou shita tsumetai yakiimo jidou hanbaiki.
Máy bán khoai lang nướng ướp lạnh tự động đã xuất hiện vào tháng 5.

設置以降、宮崎県内でじわじわと人気に火が付き、現在、延岡や日向で11台が稼働している。
Setchi ikou, Miyazaki kennai de jiwajiwa to ninki ni hi ga tsuki, genzai, Nobeoka ya hinata de 11 dai ga kadou shite iru.
Sau khi lắp đặt, chiếc máy này đã dần nhận được sự quan tâm và ưa thích tại tỉnh Miyazaki, hiện nay, tại Nobeoka và Hinata đã có 11 chiếc đang hoạt động.

実は、冷やし焼き芋の自販機を支えているのは宮崎県内にある障害者就労支援施設。
Jitsu wa, hiyashi yakiimo no jihanki wo sasaete iru no wa Miyazaki kennai ni aru shougaimono shuurou shien shisetsu.
Sự thật là, nhà tài trợ cho những chiếc máy bán khoai lang nướng ướp lạnh tự động này chính là Cơ sở hỗ trợ việc làm cho người khuyết tật của tỉnh Miyazaki.

一つひとつ形や重心が違う焼き芋がスムーズに排出されるよう、専用の缶に詰めていく。
Hitotsuhitotsu katachi ya juushin ga chigau yakiimo ga sumuuzu ni haishutsu sa reru you, senyou no kan ni tsumete iku.
Từng củ khoai với hình dạng và trọng tâm khác nhau được đóng vào những vỏ lon chuyên biệt để (người mua) lấy được chúng ra dễ dàng.

月に仕込む自販機用の焼き芋は約1500本にもなる。
Tsuki ni shikomu jihanki-you no yakiimo wa yaku 1500 pon ni mo naru.
Một tháng lại có khoảng 1500 lon khoai nướng dự trữ trong máy bán tự động.

サツマイモは施設を利用する障害者が栽培から加工まで行っている。
Satsumaimo wa shisetsu wo riyou suru shougai-sha ga saibai kara kakou made okonatte iru.
Khoai lang được xử lý từ khâu trồng trọt cho tới chế biến bởi những người khuyết tật sử dụng các công cụ hỗ trợ.

販売好調を受け、栽培を担っている障害者の収入は一月あたり平均4000円向上した。
Hanbai kouchou wo uke, saibai wo ninatte iru shougaisha no shuunyuu wa ichigatsu atari heikin 4000-en koujou shita.
Buôn bán thuận lợi, thu nhập của những người khuyết tật đảm nhiệm khâu trồng trọt đã tăng trung bình 4000 yên một tháng.

Bài báo số 2: 「小さい女の子に興味が」44歳郵便配達員の男を逮捕

Từ vựng trong bài báo

逮捕 (Taihou) : Bắt giữ

郵便配達員 (Yuubin haitatsuin) : Nhân viên chuyển phát bưu điện

無理やり (Muriyari) : Cưỡng chế, cưỡng ép

疑い (Utagai) : Nghi ngờ

容疑者 (Yougisha) : Kẻ tình nghi

取り調べ (Torishirabe) : Điều tra

児童 (Jidou) : Nhi đồng, thiếu nhi

認める (Mitomeru) : Thừa nhận

行為 (Koui) : Hành vi

わいせつ (Waisetsu) : Tục tĩu

ポルノ (Poruno) : Khiêu dâm

警視庁 (Keishichou) : Trụ sở cảnh sát

抱き付く (Dakitsuku) : Ôm chầm, ôm siết

押収する (Oushuusuru) : Tịch thu, thu giữ

Ngữ pháp trong bài báo

1. Thể bị động : Bị, được

V nhóm I: Chuyển đuôi う → あ + れる

V nhóm II: Bỏ đuôi る → られる

V nhóm III : する → される và 来る(くる)→ 来られる

2. N によりますと : Theo…

Mẫu câu này dùng để diễn tả luồng thông tin có được từ nguồn cung cấp nào đó.

3. N + に対して : Đối với, về phía…

Mẫu câu này dùng để chỉ đối tượng mà hành động trong câu hướng về.

4. V thể thường, Nだ, A(な)だ, Aい + ということです : Dường như là…, Nghe nói là…

Mẫu câu này dùng để truyền đạt lại nội dung được biết, được nghe nói.

5. N + にわたって : Trong suốt…, Suốt…, Khắp…

Danh từ phía trước にわたって là những danh từ chỉ thời gian, không gian.

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

「小さい女の子に興味が」44歳郵便配達員の男を逮捕
“Chiisai onnanoko ni kyoumi ga” 44 sai yuubin haitatsuin no otoko wo taiho
Bắt giữ người đàn ông 44 tuổi là nhân viên chuyển phát bưu điện 「có hứng thú với các bé gái」

Luyện đọc báo Nhật chủ đề xã hội - phần 3

Nội dung

東京・足立区で小学生の女の子に無理やり抱き付くなどしたとして、埼玉県に住む44歳の郵便配達員の男が逮捕されました。
Toukyou Adachiku de shougakusei no onnanoko ni muriyari daki tsuku nado shita to shite, Saitama ken ni sumu 44-sai no yuubin haitatsuin no otoko ga taiho sa remashita.
Với hành vi cưỡng ép, ôm siết một bé gái tiểu học ở quận Adachi – Tokyo, một người đàn ông 44 tuổi là nhân viên chuyển phát bưu điện sống tại tỉnh Saitama đã bị bắt giữ.

加藤正和容疑者は5月、足立区にある集合住宅の1階エレベーター前で小学校高学年の女子児童に無理やり後ろから抱き付くなど、わいせつな行為をした疑いが持たれています。
Katou Masakazu yougi-sha wa 5 gatsu, tatagu ni aru shuugou juutaku no 1-kai erebeetaa mae de shougakkou kougakunen no joshi jidou ni muriyari ushirokara daki tsuku nado, waisetsuna koui wo shita utagai ga mota rete imasu.
Vào tháng 5, nghi phạm Katou Masakazu đã bị tình nghi có hành vi tục tĩu như cưỡng ép, ôm siết từ đằng sau đối với một bé gái tiểu học tại khu vực phía trước thang máy tầng 1 của khu chung cư thuộc quận Adachi.

警視庁によりますと、加藤容疑者は女子児童を見つけると約2キロにわたって後をつけていたということです。
Keishichou ni yorimasu to, Katou yougi-sha wa joshi jidou wo mitsukeruto yaku 2 kiro ni watatte ato wo tsukete ita to iu koto desu.
Theo Sở cảnh sát, khi phát hiện ra bé gái, nghi phạm Katou đã theo phía sau khoảng 2 km.

取り調べに対して「小さい女の子に興味があった」と容疑を認めています。
Torishirabe ni taishite “chiisai onnanoko ni kyoumi ga atta” to yougi wo mitomete imasu.
Về cuộc thẩm tra, hắn đã khai nhận tội trạng rằng “Tôi có hứng thú với các bé gái”.

また、加藤容疑者の自宅からは児童ポルノのDVDが190枚以上、押収されていて、警視庁は児童ポルノについても調べています。
Mata, Katou yougi-sha no jitaku kara wa jidou poruno no DVD ga 190-mai ijou, oushuu sa rete ite, Keishichou wa jidou poruno ni tsuite mo shirabete imasu.
Bên cạnh đó, có khoảng hơn 190 chiếc DVD với nội dung ấu dâm đã bị thu giữ từ nhà riêng của nghi phạm Katou, Sở cảnh sát đang tiếp tục điều tra sự vụ liên quan tới ấu dâm.

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề xã hội – phần 3. Chúc các bạn học tập hiệu quả và hẹn gặp lại trong những chủ đề luyện đọc tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *