Phương pháp nhớ lâu của người Nhật
Mời các bạn tiếp tục học Phương pháp nhớ lâu của người Nhật P2 : Chia sẻ để nhớ được lâu.
Chia sẻ để nhớ được lâu
単純な方法で、かつ、効果的な記憶方法があります。
Một phương pháp đơn thuần mà lại só hiệu quả ghi nhớ tốt.
あなたが覚えたことを、他人に説明しましょう。
Khi bạn ghi nhớ một điều gì đó hãy nói cho người khác biết.
親でも友人でもかまいません。
Dù là bố mẹ hay bạn bè đều được.
たとえば今日、歴史の勉強をしたとします。
Ví dụ như hôm nay bạn học môn lịch sự
勉強した狭い範囲でかまいませんから、親や友人に、声に出して説明してみましょう。
Vì học trong phạm vi hạn hẹp nên hãy nói lại cho bố mẹ hoặc bạn bè nghe.
もちろん黒板を使って、図を書いたり、紙に絵を描 いたりしながら説明すれば、なお効果的です。
Dĩ nhiên việc dùng bảng, vẽ biểu đồ, vẽ tranh lên giấy và giải thích thì hiệu quả càng cao hơn nữa.
恥ずかしがらずに、思い切って教える立場になりましょう。
Đừng xấu hổ, hãy tự tin đứng trên lập trường của mình để nói.
自信がなくても自信のあるふりをしましょう。
Cho dù không có tự tin nhưng hãy giả vờ là bạn có.
先生になったつもりで、説明しましょう。
Hãy coi như mình là giáo viên và giải thích.
すると驚いたことに、説明したことは、もう忘れられないほど強く記憶に残るようになります。
Và điều bất ngờ là khi giải thích cho người khác thì sẽ khó quên hơn và sẽ lưu lại kí ức trong đầu mình.
人に説明しようとすると五感を最大限に活用し、脳が活性化されるからです。
Khi giải thích cho người khác có nghĩa là bạn phải sử dụng cả 5 giác quan và não trở nên linh hoạt hơn.
五感を通した強い刺激であるため、忘れられないほど強く記憶に残るようになります。
Việc dùng cả 5 giác quan đó sẽ giúp lưu lại trong não bộ những kí ức mạnh mẽ đến nỗi không thể quên được.
嘘だと思ったら、試してみましょう。
Nếu bạn cho rằng đó là nói dối thì hãy thử làm xem.
人に説明する利点は、これだけではありません。
Những lợi ích của việc giải thích cho người khác không chỉ có như thế.
人に分かりやすく説明するために、知っていることを噛み砕く必要があります。
Để có thể giải thích dễ hiểu cho người khác nghe thì cần nghiên cứu kĩ những điều mà chúng ta định nói.
分かりやすく説明をしようと心がける過程で、記憶がさらに定着していきます。
Trong quá trình cố gắng giải thích dễ hiểu cho người khác thì bên cạnh đó bạn cũng đang định hình kí ức của chính mình.
説明する利点は、まだほかにもあります。
Ngoài việc đó ra, việc chia sẻ với người khác còn có những lợi ích khác nữa.
人に説明をしようとすると、記憶の抜けている部分、誤解していた部分、理解不足の部分などを発見するきっかけになります。
Khi giải thích cho người khác đó cũng là dịp để chúng ta tìm ra những phần bị thiếu sót, dễ hiểu nhầm hay chưa hiểu rõ.
「最高の勉強とは人に教えること」と言っても過言ではありません。
Nói rằng đỉnh cao của việc học là truyền đạt lại cho người khác cũng phải quá lời.
学校で頭のいい生徒は、クラスの人気者です。
Ở trường học học sinh thông minh là học sinh được yêu quý.
頭がいいからたくさんの生徒が教えてもらおうと、話しかけます。
Vì thông minh nên có thể giải thích cho nhiều học sinh khác và nói chuyện với họ.
教えてもらえれば、その人に好感を持ちます。
Nếu như được giải thích thì sẽ có cảm tình với người đó.
「頭がよくて優しい」となれば、クラスの人気者になること間違いなしです。
Nếu như vừa thông minh vừa tốt bụng thì việc quý mến là chắc chắn.
頭のいい人が積極的に教えようとするのは、説明すれば自分のためになることを知っているからです。
Bởi vì khi được những người thông minh giải thích cho một cách tích cực thì họ sẽ cho rằng đó là việc vì bản thân họ.
無意識のうちに「教えると記憶に強く残る」現象を何度も体験しているので、困っている人のために教えようとする立場になります。
trong lúc vô thức, “dậy cho người khác, sẽ lưu lại sâu trong ký ức”. Tôi đã trải nghiệm nhiều lần như vậy. Vậy nên tôi thường cố dậy những người đang gặp khó
教える立場は、優しさを演出できるだけでなく、自分の勉強にもなるという一石二鳥のおいしい話です。
Khi giải thích cho người khác không chỉ thể hiện sự tốt bụng của mình mà còn tốt cho việc học của bản thân quả là một một mũi tên trúng 2 đích.
勉強できる人はさらにモテます。
Người có khả năng học tập sẽ hấp dẫn hơn
逆に勉強ができない人は、説明から逃げようとするので、さらにモテなくなるのです。
Ngược lại với những người không thể học khi được giải thích có thể sẽ chạy trốn và sẽ không bị hấp dẫn.
Từ vựng trong bài Chia sẻ để nhớ được lâu:
単純 – tanjun : đơn thuần
効果的な – koukatekina : có hiệu quả.
親 oya : cha mẹ
歴史 – rekishi : lịch sử
範囲 – hani : phạm vi
紙 kami : giấy
絵 e : tranh
描 egaku : vẽ
黒板 – kokuban : bảng đen
なお : hơn nữa
ふり : làm như vẻ, giả vờ
驚く odoroku : ngạc nhiên
最大限 saidaigen : giới hạn lớn nhất
脳 nou : não
活性化 kasseika : trở nên linh hoạt
五感 gokan : ngũ quan, 5 cơ quan cảm giác
刺激 shigeki : công kích.
嘘 : uso : nói dối
試して tameshite : hãy thử.
利点 riten : lợi ích
噛み砕く kamikudaku : nhai kỹ
心がける kokorogakeru: có ý, cố gắng
過程 katei : quá trình.
抜けている : nuketeiru : bị thiếu, mất
誤解 gokai : hiểu nhầm
理解不足 rikaifusoku : chưa hiểu rõ
発見 – hakken : phát hiện
きっかけ cơ hội, dịp
最高 – saikou : tốt nhất
過言 – kagon : quá lời
好感 koukan : có cảm tình
人気者 : ninkimono : người được yêu thích, nổi tiếng
間違い machigai : nhầm
積極的 sekkyokuteki : một cách tích cực.
無意識 muishiki : vô ý thức
残る nokoru : còn lưu lại
現象 genjou : hiện tượng
体験 taiken : trải nghiệm.
立場 tachiba : lập trường
演出 enshutsu : diễn, thể hiện.
一石二鳥 isseki nichou : 1 hòn đá 2 con chim, 1 mũi tên trúng 2 đích.
モテなく không hấp dẫn.
Tóm lược bài viết Chia sẻ để nhớ được lâu:
– Hãy chia sẽ thông tin mà bạn vừa học được với bất cứ ai nếu đều đó mang lại lợi ích cho họ. Việc chia sẽ thông tin không chỉ mang lại lợi ích cho người được chia sẻ mà còn có lợi cho việc học của người chia sẻ, mỗi lần chi sẻ là một lần củng cố, kiểm tra, hệ thống lại kiến thức đã học. Giúp việc ghi nhớ và học tập trở nên tốt hơn
Trên đây là nội dung bài viết : Nâng cao khả năng ghi nhớ P2 : Chia sẻ để nhớ lâu. Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau. Hoặc xem các bài viết khác trong chuyên mục : cách học tiếng Nhật
Bai Viet hay qua. Minh xin phep ad duoc lay bai de dang len kenh cua minh nhe. Minh se ghi trich dan nguon ro rang! thanks ad
oki bạn !