Tên tiếng Nhật hay dành cho nam
Chào các bạn trong bài viết dịch tên của bạn sang tiếng Nhật, Tự học tiếng Nhật online đã hướng dẫn các bạn cách chuyển tên tiếng Nhật sang tiếng Việt dùng trong các văn bản hành chính… Tuy vậy, vẫn có nhiều bạn muốn chọn cho mình 1 tên tiếng Nhật theo họ tên của người Nhật. Bởi vậy, trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu tới các bạn danh sách Tên tiếng Nhật hay dành cho nam. Các bạn hãy lựa chọn 1 tên với ý nghĩa bạn thích hoặc có nghĩa gần với tên bạn nhất. Đây là những tên gọi (tên thật, không phải họ, về danh sách các họ của người Nhật thường gặp, các bạn tham khảo bài : 100 họ tên người Nhật hay dùng nhất).
Các bạn có thể xem toàn bộ danh sách để chọn cho mình cái tên phù hợp nhất. Có thể trong list không có tên nào có nghĩa giống tên bạn, do người Nhật yêu thích các ý nghĩa khác hơn. Các bạn hãy chọn tên nào nghe vui tai, dễ đọc và nghĩa hay để làm nick nhé 🙂
Các bạn nữ có thể chọn cho chàng trai của mình 1 cái tên dễ thương, dễ gọi nhé 😀
Các bạn nữ có thể chọn nickname cho mình theo link sau : tên tiếng Nhật hay dành cho nữ
Tên tiếng Nhật hay dành cho nam
Theo tổng hợp trên Shingakunet, 30 tên Nhật cho nam được ưa chuộng nhất là :
Tên Nhật cho Nam mạnh mẽ giỏi thể thao
勇気(YUUKI)
修斗(SHUUTO)
樹良(SHUUTO)
翔(KAKERU):
翼(TSUBASA)
Tên Nhật cho Nam luôn vui vẻ tươi rói
爽真(SOUMA)
颯汰(SOUTA)
涼介(RYOSUKE)
涼真(RYOMA)
湊(MINATO)
Tên Nhật cho Nam tốt bụng, dễ tính
優人(YUUTO)
優希(ゆうき):やさしそうな人のイメージ(男子/16歳)
Tên Nhật cho Nam mạnh mẽ đáng tin cậy
将(MASASHI)
将冴(SHOUGO)
幹太(KABUTO)
Tên Nhật cho Nam ngầu
麗央(REO)
瑞季(MIZUKI)
蒼(SOU)
Tên Nhật cho nam Thông minh
昂良(TAKARA)
零(REI)
大輝(HIROKI)
Tên Nhật cho nam đa tài
慧(KEI)
葵(OOI)
成亮(SHIGEAKI)
Tên Nhật cho nam cao lớn
篤史(ATSUSHI)
奏多(KANATA)
瑠翔(RUITO)
駿佑(SHUNSUKE)
蓮(REN)
Các bạn có thể lựa chọn những tên Nhật cho Nam ở phía trên để làm tên phù hợp với phong cách của mình. Ngoài ra nếu muốn biết rõ hơn về ý nghĩa của các tên gọi, các bạn có thể tham khảo list hơn 100 tên tiếng Nhật hay danh cho nam ở phía dưới đây.
Tên tiếng Nhật hay dành cho Nam – ý nghĩa hay
Vần A – F
AKI (1-秋: thu, 2-明: minh, 3-晶: tinh) . “Thu” có nghĩa là mùa thu (tên này dùng được cho cả trai và gái). “Minh” có nghĩa là thông minh, sáng sủa. “Tinh” cũng mang nghĩa là sáng sủa.
AKIHIKO (明彦: minh ngạn): Thông minh và song toàn đức tài.
AKIRA (明: minh): Thông minh, sáng sủa
AOI (1-碧: bích, 2- 葵: quỳ). “Bích” có nghĩa là màu xanh bích, ngọc bích. “Quỳ” là loài hoa quỳ.
ARATA (新: tân): Mới mẻ, tươi mới.
ATSUSHI (敦: đôi =) Chất phác, hồn hậu
DAI (大: đại): To lớn, vĩ đại
DAISUKE (大輔: đại phụ): Sự trợ giúp lớn lao
FUMIO (文雄: văn hùng): người con trai hòa nhã, ôn nhu, lễ độ
Vần H tới I
HACHIRO (八郎: bát lang): Chàng trai thứ tám (ngày xưa người Nhật thường đặt tên con trai có số và chữ 郎 đằng sau)
HAJIME (肇: triệu, 元: nguyên): Sự mở đầu, bắt đầu.
HARU (1-晴: tình, 2-春: xuân, 3-陽: dương): “Tình” có nghĩa là trong xanh. “Xuân” có nghĩa là mùa xuân. “Dương” có nghĩa là thái dương, ánh dương.
HARUO (春男: xuân nam): Chàng trai của mùa xuân.
HIDEAKI (秀明: tú minh): Giỏi, xuất sắc và thông minh, sáng sủa
HIDEKI (秀樹: tú thụ): Giỏi xuất sắc, vững chắc như cây to.
HIDEO (英夫: anh phu): Người đàn ông tài giỏi
HIKARU (輝: huy): ánh sáng lấp lánh.
HIROAKI (広朗: quảng lang): chàng trai rộng rãi, quảng giao.
HIROSHI (浩): to lớn, vĩ đại.
HISAO (寿夫: thọ phu): người đàn ông thọ, sống lâu
HISASHI (久志: cửu chí): ý chí bền lâu
HISOKA (密: mật): Chu đáo, tỉ mỉ
ICHIROU (一郎: nhất lang): Chàng trai thứ nhất (ngày xưa người Nhật thường đặt tên con trai có số và chữ 郎 đằng sau)
ISAMU (勇:dũng): dũng cảm, quả cảm
ISAO (功: công): có ông lao, thành tích
Vần J tới K
JIROU (二郎: nhị lang): Chàng trai thứ hai
JUN (順: thuận): Thuận lợi, thuận đường.
JUNICHI (順一: thuận nhất): Thuận tiện một đường.
JUROU (十郎: thập lang): Chàng trai thứ mười.
KAEDE (楓: phong): Cây phong (loài cây đẹp, lá đến mùa thu thì đỏ, mùa xuân nở hoa xúm xít như quả bóng tròn)
KATASHI (堅: kiên): Bền vững, kiên cường
KATSU (勝: thắng): Thắng lợi
KATSUO (勝雄: thắng hùng): Người đàn ông thắng lợi.
KAZUHIKO (和彦): Hòa hợp, gồm cả đức và tài.
KAZUO (和夫: hòa phu): Người đàn ông hòa nhã, ôn hòa.
KEI (恵: tuệ): Có trí tuệ, thông minh
KEN (健: kiện): khỏe mạnh
KEN’ICHI (健一: mạnh nhất): sự khỏe mạnh xếp thứ nhất
KENTA (健太: kiện thái): khỏe mạnh và cao to.
KICHIROU (吉郎): Chàng trai tốt lành, may mắn.
KIN (欽: khâm.): Thuộc về vua chúa, bảo vật.
KIOSHI/ KIYOSHI (淳): trong sạch, mộc mạc, trung hậu
KOHAKU (琥珀: hổ phách): viên hổ phách màu vàng trong suốt, óng ánh rất đẹp.
KOICHI (光一: quang nhất): tươi sáng, tỏa sáng
KOU (1-幸: hạnh, 2-光: quang, 3-康: khang.): “Hạnh” tức là hạnh phúc. “Quang” là ánh sáng mặt trời. “Khang” là khang kiện, khỏe mạnh.
KUNIO (國男: quốc nam): Chàng trai của quốc gia, chàng trai gây dựng lên đất nước.
KUROU (九郎: cửu lang): Chàng trai thứ chín
Vần M tới N
MAKOTO (誠: thành): Thành thật.
MAMORU (守: thủ): Bảo vệ.
MANABU (学: học): Học tập -> Ý nghĩa: thành danh trong con đường học tập.
MASA (正: chính): Chính trực, ngay thẳng.
MASAAKI (真明: Chân minh): Ngay thẳng và thông mình
MASAHIKO (正彦: chính ngạn): chính trực, tài đức song toàn.
MASANORI (正則: chính tắc): Tấm gương ngay thẳng, chính chắn
MASAO (正男: chính nam): Chàng trai ngay thẳng, chính trực.
MASARU (勝: thắng): Thắng lợi
MASASHI (雅: nhã): thanh nhã, tao nhã
MASATO (正人: chính nhân): Người ngay thẳng, chính trực.
MASUMI (真澄: chân trừng): Trong sạch, chân thật.
MIKIO (美樹夫: mỹ thụ phu): Người đàn ông đẹp như cây cối.
MINORI/ MINORU (里: lí): Quê hương, quê nhà -> Ý nghĩa: dù đi đâu xa vẫn nhớ về quê hương.
MITSUO (光子: quang tử): Đứa bé rực rỡ, sáng chói như ánh mặt trời
NAO (直: trị): Ngay thẳng.
NAOKI (直樹: trị thụ): Ngay thẳng như cây rừng.
Vần O tới S
OROCHI (大蛇: đại xà): con rắn lớn.
ROKURO (六朗: lục lang): Chàng trai thứ 6.
RYO (亮: lượng): thanh cao
RYOTA (亮太: lượng thái): rất thanh cao (“thái” có nghĩa là rất)
RYUU (竜: long): con rồng
SABURO (三郎: tam lang): Chàng trai thứ ba.
SADAO (貞雄: trinh hùng): Người đàn ông trung thành.
SATORU (智: tuệ): Trí tuệ, trí khôn.
SATOSHI (聡: thông): Sáng suốt
SHICHIRO (七郎: thất lang): Chàng trai thứ bảy.
SHIGEO (重夫: trọng phu): Người đàn ông trọng lễ nghĩa.
SHIGERU (茂: mậu): Hưng thịnh, tốt đẹp
SHIN (1-心: tâm, 2-慎: thận, 3-新: Tân, 4-進: Tân, 5-真: Trị): “Tâm” có nghĩa là “trái tim”. “Thận” nghĩa là “thận trọng, cẩn thận”. “Tân” nghĩa là “mới mẻ, tươi mới”. “Tiến” nghĩa là “tiến tới, tấn tới”.
SHIN’ICHI (真一: trị nhất): “Trị” là “ngay thẳng ” Lấy ngay thẳng làm hàng đầu.
SHIRO (四郎: tứ lang): Chàng trai thứ tư.
SORA (空: không): Bầu trời
SUSUMU (進: Tiến): Tiến tới, tấn tới
Vần T tới Y
TADAO (忠夫: trung phu): Người đàn ông trung thành, hết lòng.
TADASHI (1-忠: trung, 2-正: chính). “Trung” có nghĩa là “trung thành, hết lòng”. “Chính” có nghĩa là “ngay thẳng, thẳng thắn”.
TAKAHIRO (貴浩: quý hạo): Sang trọng và vĩ đại.
TAKAO (孝雄: hiếu hùng): Chàng trai có hiếu.
TAKASHI (隆: long): Hưng thịnh
TAKAYUKI (隆行: long hành)
TAKESHI (武: vũ): mạnh, có võ
TAKUMI (巧: xảo): tài giỏi.
TARO (太郎: thái lang): Chàng trai cao to, to lớn.
TOMIO (富: phú): Giàu sang, phú quý
TORU (徹: triệt): Thông suốt, thấu suốt.
TOSHI (慧: huệ): Thông minh
TOSHIO (俊夫:tuấn phu): Người đàn ông anh tuấn, khôi ngô tuấn tú
TSUTOMU (努: nỗ): Cố gắng
TSUYOSHI (剛: cương): Cương, cương quyết, cứng rắn, kiên quyết, vững vàng, mạnh mẽ
YASUO (康夫: khang phu): Người đàn ông khỏe mạnh.
YASUSHI (靖: tĩnh ):Yên ổn, bình an.
YOSHI (1-義: nghĩa, 2-吉: cát, 3-良: lương). “Nghĩa” có nghĩa là “đúng với đạo lí”. “Cát” mang nghĩa là “tốt lành, tốt đẹp”. “Lương” có nghĩa là “tốt đẹp”.
YOSHIO (良夫: lương phu): người đàn ông tốt đẹp.
YOSHITO (義人: nghĩa nhân): Người theo nghĩa lí, người theo công lí.
YUKI (1-幸: hạnh, 2-雪: tuyết). “Hạnh” có nghĩa là đức hạnh, hạnh phúc. “Tuyết” là bông tuyết.
YUTAKA (裕: dụ): giàu có, thừa của.
YUU (優: ưu): ưu tú, xuất sắc
Trên đây là Danh sách Tên tiếng Nhật hay dành cho nam. Tự học tiêng Nhật online hi vọng các bạn có thể dễ dàng chọn được cho mình một tên phù hợp khi cần.
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest