Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 7

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi

Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.

1. もう晩ごはんを食べましたか。(Bạn đã ăn tối chưa?)
…はい、もう食べました。
2. 何でごはんを食べますか。(Bạn ăn cơm bằng gì?)
…はしで食べます。

3. 去年の誕生日にプレゼントをもらいましたか。(Sinh nhật năm ngoái có nhận được quà không?)

…はい、もらいました。
4. お母さんの誕生日に何をあげますか。(Bạn sẽ tặng gì cho mẹ vào sinh nhật mẹ?)
…時計をあげます。
5. “Thank you”は日本語で何ですか。(Thank you nói như thế nào trong tiếng Nhật?)
…「ありがとう」です。

Bài tập 2 : Nghe và chọn hình tương ứng

Với bài tập này, trước khi nghe bạn nên xem qua các tranh một lượt để đoán nội dung nghe. Khi nghe, bạn memo lại những keywords  và đối chiếu với tranh để chọn tranh đúng nhất.

1.
:  ミラーさん、コーヒーはいかがですか。(Anh Mira, uống một chút cà phê nhé!)
:  ありがとうございます。(Cảm ơn!)
:  どうぞ。(Xin mời)
:  いただきます。(Xin mời.)

Đáp án:(2)

2.

:  そのネクタイ、すてきですね。(Chiếc cà vạt kia đẹp quá nhỉ?!)
:  これですか。誕生日に母にもらいました。(Cái này á. Đây là quà tôi nhận từ mẹ vào sinh nhật.)
:  そうですか。(Vậy à.)

Đáp án:(1)

Bài tập 3 : Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.

1.
:  カリナさん、もう昼ごはんを食べましたか。(Chị Karina đã ăn trưa chưa ạ?)
:  いいえ、まだです。(Chưa, tôi vẫn chưa ăn.)
:  じゃ、いっしょに食べませんか。(Vậy thì cùng nhau đi ăn nhé!)
:  ええ。行きましょう。(Được đấy, Cùng đi nào)
カリナさんは 一人で 昼ごはんを 食べます。(Chị Karina đi ăn trưa một mình.)

Đáp án:(✖)

2.

:  ミラーさん、もう東京にレポートを送りましたか。(Anh Miller đã gửi báo cáo đến Tokyo chưa?)
:  はい、もう送りました。(Vâng, tôi đã gửi rồi.)
:  何で送りましたか。(Anh gửi bằng gì vậy ạ?)
:  ファクスで送りました。(Tôi gửi qua fax.)
ミラーさんはファクスで東京にレポートを送りました。(Anh M

Đáp án:(〇)

3.

:  ミラーさん、その本はあなたのですか。(Anh Miller, quyển sách đó là của anh à?)
:  いいえ、図書館から借りました。(Không, tôi mượn từ thư viện)
:  もう読みましたか。(Anh đã đọc nó chưa?)
:  いいえ、まだです。今晩読みます。(Chưa, tôi vẫn chưa đọc. Tối nay tôi sẽ đọc.)
ミラーさんは図書館の本をもう読みました。(Anh Miller đã đọc cuốn sách của thư viện.)

Đáp án:(✖)

Bài tập 4 : Xem hình và hoàn thành câu

Dựa vào tranh, các bạn lựa chọn từ vựng và hình thức khẳng định, phủ định cùng với các thì hiện tại, quá khứ, tương lai phù hợp cho câu.

bai7 mondai

  1. 学生に ( )。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]学生に 英語を 教えます。Tôi dạy tiếng anh cho đám học sinh[/dapan]

  1. 先生に( ) 。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]先生に 辞書を 借ります(もらいます)。Tôi mượn/ nhận cuốn từ diển từ thầy giáo.[/dapan]

  1. 家族に( ) 。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’] 家族に 荷物を 送ります Tôi gửi hành lý cho gia đình,[/dapan]

  1. 父に ( )。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]父に 時計を もらいます。Tôi nhận chiếc đồng hồ từ bố[/dapan]

5. 彼女に( ) 電話をかけます
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]彼女に 電話をかけます Tôi gọi điện thoại cho bạn.[/dapan]

Bài tập 5 : Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống

Với bài tập điền trợ từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những trợ từ liên kết phù hợp.

  1. わたしははし (  ) ごはんを食べます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしははし ( で ) ごはんを食べます。Tôi ăn cơm bằng đũa.[/dapan]

  1. ファクス(  ) レポートを送りました。

[dapan title=’Đáp án và bản dich’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ファクス( で ) レポートを送りました。Tôi gửi báo cáo bằng máy fax.[/dapan]

  1. 「さようなら」は英語 (  ) 何ですか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]「さようなら」は英語 ( で ) 何ですか。Sayonara trong tiếng Anh nghĩa là gì vậy?[/dapan]

  1. わたしはきのう彼女 (  ) 手紙 (  ) 書きました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしはきのう彼女 ( に ) 手紙 ( を ) 書きました。Hôm qua tôi đã viết thư cho bạn.[/dapan]

  1. わたしは友達 (   ) お土産 (  ) もらいました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしは友達 ( に/から  ) お土産 ( を ) もらいました。 Tôi nhận được quà từ bạn bè.[/dapan]

Bài tập 6 : Đọc bài đọc và chọn đúng sai.

Với những bài tập đọc rồi trả lời câu hỏi, các bạn nên đọc nội dung câu hỏi, sau đó tìm những keywords ở câu hỏi trong bài viết để trả lời. Với những câu hỏi đòi hỏi suy luận từ thông tin bài viết, bạn hãy đọc kĩ bài viết hơn và trả lời.

土曜日と日曜日
けさ図書館へ行きました。図書館で太郎君に会いました。太郎君といっしょにビデオを見ました。
わたしは旅行の本を借りました。
あしたは日曜日です。朝旅行の本を読みます。午後デパートへ行きます。母の誕生日のプレゼントを買います。去年は母に花をあげました。今年は日本の花の本をあげます。
Bài dịch tham khảo:
Ngày thứ 7 và chủ nhật
Sáng nay tôi đã đi thư viện. Tôi đã gặp bé Taro ở thư viện. Tôi đã cùng xem video với Taro. Tôi đã mượn cuốn sách về du lịch.

Ngày mai là chủ nhật. Buổi sáng tôi sẽ đọc cuốn sách về du lịch. Buổi chiều tôi sẽ đi trung tâm thương mại. Tôi sẽ mua quà sinh nhật cho mẹ. Năm ngoái tôi đã tặng mẹ hoa. Năm nay tôi sẽ tặng mẹ cuốn sách về các loài hoa Nhật Bản.

1. ( 〇 ) きょうは土曜日です。(Hôm nay là thứ 7.)

2. ( ✖ ) ミラーさんはけさ太郎君と図書館へ行きました.(Anh Miller sáng nay đã đến thư viện cùng bé Taro.)

3. ( ✖ ) ミラーさんは図書館で旅行の本を読みました。(Miller đã đọc cuốn sách về du lịch ở thư viện.)

4. ( ✖ ) ミラーさんはことしもお母さんに花をあげます。(Miller năm nay cũng tặng mẹ hoa.)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 7. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 8. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *