Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật

Tổng hợp cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 17

にしてからが (nishitekaraga)

Cách kết hợp: Nにしてからが

Diễn tả ý nghĩa “Ngay cả N đã thế thì …”. Thường dùng những danh từ mà người nói cho rằng ít liên quan tới mệnh đề kia nhất.

Ví dụ

息子にしてからが私の心も分からない。
Ngay cả con trai cũng không hiểu được tâm trạng của tôi.

上手な山田さんにしてからが答えられないから、私たちはもちろん出来ないでしょう。
Ngay cả người giỏi như anh Yamada cũng không trả lời được nên chúng ta đương nhiên là không thể rồi.

Chú ý: Cấu trúc này phần nhiều dành cho đánh giá tiêu cực. Cũng có thể nói là 「からして」.

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 18

にしても (nishitemo)

Diễn tả ý nghĩa “ngay cả…cũng…”. Dùng để biểu thị hàm ý trong những trường hợp khác cũng có thể nói như vật. Nếu muốn nhấn mạnh rằng những vật khác thì cũng như vậy khi nêu lên một vật trong số những vật khác thì dùng mẫu “…ひとつにしても”

Cách kết hợp: Nにしても

Ví dụ

あの人はいつも冷たい態度をとっている。笑いにしても時々だけです。
Người đó luôn có thái độ lạnh lùng. Ngay cả cười cũng chỉ thỉnh thoảng thôi.

彼はとても厳しい人だ。自分の子供にしても激しく叱る。
Anh ấy là người rất nghiêm khắc. Ngay cả con của mình cũng mắng to.

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 19

…の…のと (…no…noto)

Cách kết hợp:
NだのNだのと
AなだのAなだのと
AいのAいのと
VのVのと

Diễn tả thái độ chê trách của người nói đối với sự việc bằng cách liệt kệ những sự việc cùng loại.

Ví dụ

先生は成績が悪いのよく欠席するのと私を叱る。
Thầy giáo mắng tôi nào là vì thành tích kém ,nào là vì hay vắng mặt.

あの人は最近お金がないのお金を持たないのと理由で私にお金を貸してくれない。
Hắn ta không cho tôi mượn tiền nào là vì lí do dạo này không có tiền nào là vì không mang theo tiền.

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 20

のなんの (nonannno)

Cách kết hợp: A/V+のなんの

Diễn tả ý nghĩa “nói năng ồn ào gây phiền nhiễu”. Dùng để nói về một việc mà mình không thích. Hay dịch là “phàn nàn mãi”.

Ví dụ

彼は私ができないのなんのと言ったばかりですよ。
Anh ấy toàn nói càm ràm mãi là tôi không làm được thôi đấy.

急用があるのなんのと理由を言って、会議を欠席しました。
Anh toàn lấy lý do mãi rằng có việc bận rồi vắng mặt tại cuộc họp.

Cách kết hợp:
~の…ないのって ~no…nainottte
のなんのって nonannotte
のなんの nonannno
…の…ないのと …no…nainoto

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 21

みたい (mitai)

Cách kết hợp:
NみたいなN
Nみたいに

Cấu trúc này dùng để nêu lên ví dụ.

Ví dụ

山田さんみたいに荒々しい人と話したくない。
Tôi không muốn nói chuyện với những người thô lỗ như anh Yamada.

木村さんのコートみたいなのがほしい。
Tôi muốn cái áo khoác giống như của anh Kimura.

Chú ý: Khi nói lịch sự thì sẽ sử dụng 「…のような/ように」

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 22

もあり…もある (moari…moaru)

Cách kết hợp:
NでもありNでもある
AなでもありAなでもある
Aいー>くもありAいー>くもある

Diễn đạt ý nghĩa “vừa…vừa…”.

Ví dụ

高校に卒業したら喜ばしくもあり悲しくもある。
Tốt nghiệp trung học thì vừa vui vừa buồn.

山田さんは私のいとこでもあり私の先生でもある。
Anh Yamada vừa là anh họ tôi vừa là thầy giáo tôi.

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 23

もあれば…もある (moareba…moaru)

Cách kết hợp:
NもあればNもある
VこともあればVこともある

Cấu trúc này nêu ra nhiều biến thể của một sự việc, hàm ý rằng có rất nhiều sự việc.

Ví dụ

授業の時間は決まった時間とおりではない。午前8時もあれば午後5時もある。
Giờ học không theo giờ đã quy định. Có lúc 8 giờ sáng, cũng có lúc 5 giờ chiều.

彼は決まり悪い人だ。賛成することもあれば反対することもある。
Anh ấy là người không quyết đoán. Có lúc tán thành cũng có lúc phản đối.

Chú ý: Thường là nêu ra những biến thể có tính đối lập.

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 24

やなにか (yananika)

Cách kết hợp: Nやなにか

Diễn tả ý nghĩa “điều tương tự như vậy”. Khác với 「Nかなにか」có nghĩa là 「Nのようなもの」 thì 「Nやなにか」ngoài「N」mang nghĩa  còn có những thứ khác đi kèm. Cấu trúc này trong nhiều trường hợp thì đi với trợ từ.

Ví dụ

寂しい時やなにかであの人はずっと私のそばにいる。
Những lúc cô đơn hay đại lọa vậy, người đó ở bên tôi suốt.

天気が悪い日やなにかで頭が痛くなる。
Những ngày thời tiết xấu hay đại loại vậy, đầu tôi lại đau.

Chú ý: Trong cách nói thân mật thì trở thành「やなんか」

Mời các bạn xem phần tiếp theo ở trang sau.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *