Tổng hợp cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật
Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 10
Mục lục :
- 1 Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 10
- 2 といった (toitta)
- 3 Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 11
- 4 といわず。。。といわず (toiwazu…toiwazu)
- 5 Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 12
- 6 とか (toka)
- 7 Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 13
- 8 とか…とか(いう) (toka…toka(iu)
- 9 Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 14
- 10 や…など (ya…nado)
- 11 Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 15
- 12 なり…なり (nari…nari)
- 13 Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 16
- 14 なんか (nanka)
といった (toitta)
Cách kết hợp: N, NといったN
Cấu trúc này được sử dụng trong trường hợp liệt kê ví dụ trong rất nhiều ví dụ còn lại.
Ví dụ
ゆうめいな画家の絵は東京、大阪といった大きい都市で展覧されます。
Những bức tranh của hoạ sĩ nổi tiếng sẽ được triễn lãm ở các thành phố lớn như Tokyo, Oosaka,…
あの人はイギリス語、フランス語、ロシア語といった外国語が話せます。
Người đó có thể nói được các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nga,…
Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 11
といわず。。。といわず (toiwazu…toiwazu)
Cách kết hợp: N1といわずN2といわず
Diễn tả ý nghĩa “Bất kể N1 hay N2 thì đều..”. Dùng khi muốn nói rằng toàn bộ N được nêu ra cùng có chung đặc điểm đó”.
Ví dụ
彼女は毒されて、口といわず目といわず血が流してた。
Cô ấy bị bỏ độc nên bất kể là miệng hay mắt thì đều chảy máu.
一日木を植えて、手といわず足といわず泥まみれだ。
Cả một ngày trồng cây nên bất kể là tay hay chân đều lấm lem bùn.
Chú ý: N thường chỉ bộ phận của một vật nào đó.
Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 12
とか (toka)
Cách kết hợp:
N1とかN2とか
VるとかVるとか
Dùng để liệt kê vài ví dụ liên quan.
Ví dụ
花とかハートとかのデザインは今に流行っている。
Hoa với trái tim đang là xu hướng thiết kế năm nay.
この学校では、中国人とか日本人とか色々な外国人がいます。
Ở trường này có nhiều người nước ngoài như người Trung Quốc , Nhật Bản .
Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 13
とか…とか(いう) (toka…toka(iu)
Diễn tả sự việc xảy ra hoàn toàn trái ngược hoặc tiếp nhận phát ngôn nhưng không rõ rệt là nội dung nào.
Ví dụ
明日とかあさって提出するとか言って、本当に怠慢な人だ。
Lúc thì bảo ngày mai lúc thì bảo ngày kia sẽ nộp, đúng là kẻ lười biếng.
彼は自分で行くとか山田さんは代わりに行くとか言って、決まり悪い人だね。
Anh ta lúc thì bảo tự mình đi, lúc thì bảo anh Yamada sẽ đi thay, đúng là kẻ không quyết đoán.
Chú ý: Phần 「いう」 thể bị lược bỏ.
Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 14
や…など (ya…nado)
Dùng để liệt kê đồ vật, sự vật. Cấu trúc này bao hàm ý nghĩa “ngoài những sự vật được nêu lên còn những sự vật khác nữa”. Thường dịch là “và, và… vân vân”
Ví dụ
教室の中で机や椅子や黒ボードなどあります。
Trong phòng học có bàn, ghế, bảng đen và vân vân.
かばんにノートや本やペンなど入れます。
Tôi bỏ vào cặp những thứ như vở, sách, bút, vân vân.
Cấu trúc liên quan:
や ya
やいなや yainaya
Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 15
なり…なり (nari…nari)
Cách kết hợp:
NなりNなり
VるなりVるなり
Diễn tả ý nghĩa “…hoặc…/… hay..”. Cấu trúc này nêu ra hai danh từ cùng một trường từ vựng hàm ý người nói sẽ lựa chọn 1 trong 2 cái đó. Tuy nhiên cách nói này hàm ý rằng không chỉ có những cái đó mà còn có nhiều hơn.
Ví dụ
彼が私をほめるなり叱るなりよく聞こえない。
Tôi không nghe rõ anh ấy mắng hay khen tôi.
アメリカなりイギリスなり、発展する国に留学したほうがいい。
Nên du lịch ở những nước phát triển như Mỹ hoặc Anh.
Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 16
なんか (nanka)
Diễn tả ý lấy một vật chủ yếu trong tập thể để làm ví dụ. Ngoài ra nó cũng có hàm ý là “Ngoài ra còn có những vật giống như vậy”. Đây là cách nói thô của “など”, được dùng trong văn nói.
Ví dụ
お酒なんかアルコールの飲み物は絶対にのめるな。
Rượu hay là chất có cồn thì tuyệt đối không được uống.
犬なんかこのマンションで飼えない。
Những loài như chó thì không được nuôi ở chung cư này.
Những cấu trúc liên quan:
なんか nanka
かなんか kananka
やなんか yananka
~たりなんかして ~tarinannkashite
なんかない nankanai
なんか…ものか nanka…monoka
Cấu trúc tương tự ý nghĩa: など nado
Mời các bạn xem phần tiếp theo ở trang sau.