Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tự học Minna no nihongoTiếng Nhật cơ bản

Học minna no nihongo bài 30

3. Ngữ pháp

N1 に N2 が Vてあります

Cách dùng : Diễn tả tình trạng có mục đích, kết quả của một hành động có mục đích
Thường đi kèm với tha động từ

Ví dụ:

つくえのうえにメモがおいてあります。
tsukue no ue ni memo ga oite arimasu.
Ở trên bàn có để tờ giấy ghi chú

Ngoài ra còn có thể sử dụng mẫu câu trên dưới dạng “Danh từ 2 は Danh từ 1 に Động từ thể て あります” với mục đích nhấn mạnh danh từ 2

Ví dụ:

メモは つくえのうえにおいてあります。
memo ha tsukue no ue ni oite arimasu.
Tờ ghi chú thì được đặt ở trên bàn.

Phân biệt giữa Vてあります và Vています

Cả hai đều được dùng để diễn tả một trạng thái, tuy nhiên Vてあります diễn tả trạng thái là kết quả của một hành động có chủ đích

Vてあります đi kèm với tha động từ
Vています đi kèm với tự động từ

Xem lại cách phân biệt tự động từ và tha động từ tại ngữ pháp bài 29

Ví dụ :

ドアが あけて あります
Cửa được mở ra ( Vì lý do nào đó mà có có người đã mở cửa sẵn )

ドアが あけて います
Cửa đang mở ( trạng thái cánh cửa đang mở )

~Vておきます

~前に~ Vておきます

Ý nghĩa :  Chuẩn bị sẵn / làm trước / làm sẵn

Cách dùng : Diễn tả một hành động  cần chuẩn bị trước khi một hành động sự việc, khác diễn ra

~たら、Vておきます

Ý nghĩa :   Sau khi làm ~ xong thì hãy ~

Cách dùng : Dùng để xử lý tình huống sau khi thực hiện một hành động nào đó, hoặc đưa ra giải pháp tạm thời

~そのまま~ Vておきます

Ý nghĩa :  Để nguyên

Cách dùng : Dùng để biểu thị hành động duy trì, giữ nguyên trạng thái

Ví dụ :

旅行の前に切符をかっておきます。
Ryokou no maeni kippu wo katte okimasu.
Trước khi đi du lịch thì tôi đã mua vé để chuẩn bị sẵn.

はさみを使ったら、元のところにもどしておいてください。
Hasami wo tsukattara, moto no tokoro ni modoshi oitekudasai.
Sau khi dùng kéo xong hãy để về chỗ cũ.

あしたかいぎがありますから。いすはこのままにしておいてください。
Ashita kaigi ga arimasukara. Isu ha kono mana ni shite oitekudasai.
Ngày mai có cuộc họp nên anh/chị cứ để nguyên ghế như thế

まだ~ Vています

Ý nghĩa :  Vẫn còn ~

Cách dùng : Diễn tả một hành động , trạng thái vẫn còn đang tiếp diễn

Ví dụ :

まだ雨が降っています。
mada ame ga futte imasu.
Trời vẫn đang mưa.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 30

 

チケットを 予約して おきます。
chiketto wo yoyaku shite oki masu.

ミラー: 課長、ニューヨーク出張の 予定表と 資料が できました。
kachou, nyu-yo-ku shucchou no yotei hyou to shiryou ga deki mashi ta.

中村課長: ご苦労さま。資料は あとで 見て おきますから、そこに 置いといてください。
nakamura kachou gokurousama. shiryou ha ato de mi te oki masu kara, soko ni oitoi te kudasai.

ミラー: はい。
Mira hai.

中村課長: 予定表は これですね。
nakamura kachou yotei hyou ha kore desu ne.

中村課長: ホワイトさんには もう 連絡して ありますか。
nakamura kachou howaito san ni ha mou renraku shi te ari masu ka.

ミラー: はい。
Mira hai.

ミラー: あのう、この 日の 午後は 予定が ないんですが・・・・・。
mira ano u, kono nichi no gogo ha yotei ga nain desu ga……

中村課長: ああ、そうですね。
nakamura kachou aa, sou desu ne.

ミラー: 何か ご希望が ありますか。
Mira nani ka go kibou ga ari masu ka.

中村課長: そうですね。一度 ブロードウェトで ミュージカルを見たいと 思うんですが・・・・・。
nakamura kachou soudesune. ichido burōdoweto de myu-jikaru o mi tai to omoun desu ga……

ミラー: それは いいですね。チケットを 予約して おきましょうか。
Mira sore ha ii desu ne. chiketto wo yoyaku shi te oki mashou ka.

中村課長: ええ、お願いします。
nakamura kachou ee, onegai shi masu.

Bài dịch tham khảo:

Tôi sẽ đặt sẵn vé.

Miller: Trưởng nhóm, tài liệu cùng lịch làm việc cho chuyến công tác ở New York đã chuẩn bị xong rồi ạ.

Trưởng nhóm Nakamura: Cậu vất vả rồi. Tài liệu thì tôi sẽ xem sau nên cậu hãy để đó nhé.

Miller: Vâng.

Trưởng nhóm Nakamura: Lịch làm việc là cái này nhỉ.

Cậu đã liên lạc với ông White chưa?

Miller: Rồi ạ. À, chiều ngày hôm đó không có lịch làm việc gì….

Trưởng nhóm Nakamura: À, đúng vậy nhỉ.

Miller: Anh còn có yêu cầu gì không ạ?

Trưởng nhóm Nakamura: Để tôi xem. Tôi muốn một lần xem nhạc kịch ở Broadway……

Miller: Như vậy hay nhỉ. Tôi đặt trước vé nhé?

Trưởng nhóm Nakamura: Được, nhờ cậu.

Mời các bạn xem phần reshuu tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *