Học tiếng tiếng Nhật qua bài 雨のうち晴レルヤ
Học tiếng tiếng Nhật qua bài 雨のうち晴レルヤ
Học tiếng tiếng Nhật qua bài 雨のうち晴レルヤ , là ca khúc nằm trong đĩa đơn thứ 39 của ゆず phát hành ngày 13/11/2013. Ca khúc là sáng tác của 北川悠仁 (Kitakawa yuujin) và 佐藤和哉 (Satou kazuya). Đây là một ca khúc rất ý nghĩa mời các bạn lắng nghe.
Học tiếng tiếng Nhật qua bài 雨のうち晴レルヤ
Lời bài hát
突然 偶然 それとも必然
Totsuzen guuzen soretomo hitsuzen
Đột nhiên, tình cờ hay là tất nhiên
始まりは気付かぬうちに
hajimari wa kizuka nu uchi ni
Bắt đầu trong khi chúng ta còn chưa nhận ra
予報通り いかない模様 そんな時こそ 微笑みを
yohou doori ika nai moyou sonna toki koso bi emi o
Chính là lúc đó khi mà nụ cười không đến như dự đoán
ポツリポツリと町の色 変わってゆけば
potsuri potsuri to machi no iro kawatte yukeba
Nếu màu sắc của dòng nước và thành phố thay đổi
傘はなくとも雨空に 唄うよ
kasa wa naku tomo amazora ni utau yo
Hãy hát lên dù bầu trời mưa mà không có ô
どんな君でも アイシテイル
donna kimi demo aishiteiru
Cho dù bạn như thế nào tôi vẫn yêu bạn
顔を上げてごらん 光が照らす
kao o age te goran hikari ga terasu
Ánh sáng toả ra khi tôi nhìn lên khuôn mặt của bạn
涙の河も 海へと帰る
Dòng sông nước mắt sẽ lại trở về biển
誰の心も 雨のち晴レルヤ
dare no kokoro mo ame nochi hare reruya
Trái tim của ai rồi cũng sẽ ấm lên sau cơn mưa
大空に飛ばした靴 占った明日の行方
oozora ni tobashi ta kutsu uranatta ashita no yukue
Chiếc giày bay vào bầu trời rộng lớn dự đoán bước đi của ngày mai
描いてた未米じゃないが
egaite ta mi bei ja nai ga
Đó chẳng phải là tương lai mà ta đã vẽ ra hay sao
君がいるかけがえのない日々 それは奇跡
kimi ga iru kakegae no nai hibi sore wa kiseki
Những ngày mà bạn không thể thay thế đó chính là kì tích
ポツリポツリと呟いて 伝えてくれた
potsuri potsuri to tsubuyai te tsutae te kure ta
Tôi đã nhận được lời thì thầm truyền đến cùng với những giọt nước
風に紛れてこの胸に 届くよ
kaze ni magire te kono mune ni todoku yo
Bị gió mang đi và gửi đến trong lồng ngực này
何があっても そばにいるよ
nani ga atte mo soba ni iru yo
Cho dù có chuyện gì xảy ra tôi vẫn sẽ bên bạn
君と待っていたい 昇る朝日を
kimi to matte i tai noboru asahi o
Tôi muốn đợi cùng bạn cho đến khi mặt trời lên
さらば 手を振ろう 哀しみ達に
saraba te o furo u kanashimi tachi ni
Khi chúng ta buồn bã vẫy tay chào tạm biệt
時は流れて 笑顔になれるよ
toki wa nagare te egao ni nareru yo
Thời khắc đó trôi qua nụ cười sẽ lại trở về
どんな君でも アイシテイル
donna kimi demo aishiteiru
Cho dù bạn như thế nào tôi vẫn yêu bạn
顔を上げてごらん 光が照らす
kao o age te goran hikari ga terasu
Ánh sáng toả ra khi tôi nhìn lên khuôn mặt của bạn
何があっても そばにいるよ
nani ga atte mo soba ni iru yo
Cho dù có chuyện gì xảy ra tôi vẫn sẽ bên bạn
君と待っていたい 昇る朝日を
kimi to matte i tai noboru asahi o
Tôi muốn đợi cùng bạn cho đến khi mặt trời lên
涙の河も 海へと帰る
namida no kawa mo umi e to kaeru
Dòng sông nước mắt sẽ lại trở về biển
誰の心も 雨のち晴レルヤ
dare no kokoro mo ame nochi hare reruya
Trái tim của ai rồi cũng sẽ ấm lên sau cơn mưa
雨のち晴レルヤ
ame nochi hare reruya
Sau cơn mưa trời sẽ lại sáng
Từ vựng trong bài hát 雨のうち晴レルヤ
(phần tiếng Nhật và lời dịch, mời các bạn tham khảo ở trang sau).
突然(とつぜん): đột nhiên
偶然(ぐうぜん): ngẫu nhiên
必然(ひつぜん): tất nhiên
気付(きづ)く: nhận ra
予報(よほう): sự dự báo
模様(もよう):hoa văn, hình mẫu
微笑(ほほえ)み: nụ cười, vẻ tươi cười
ポツリポツリ: tia nước
唄(うた)う: hát lên
雨空(あまぞら): bầu trời mưa gió
光(ひかり): ánh sáng
涙(なみだ): nước mắt
河(かわ): dòng sông
帰(かえ)る: trở về
飛(と)ばす: bắn, phóng, nhảy qua
靴(くつ): giày
描(えが)く: vẽ
未来(みらい): tương lai
占(うらな)う: chiêm nghiệm, dự đoán
行方(ゆくえ): hướng đi
かけがえ: vật thay thế, sự thay thế
奇跡(きせき): kì tích
呟(つぶや)く: thì thầm, lẩm bẩm
紛(まぎ)れる: bị phân tâm
昇(のぼ)る: lên cao
朝日(あさひ): nắng sáng
さらば: chào tạm biệt
振(ふ)る: vẫy
哀(かな)しむ: hối tiếc, ân hận
流(なが)れる: chảy trôi
笑顔(えがお): nụ cười
照(て)らす: chiếu sáng
のち: sau đó, sau khi, kể từ đó
xem thêm :
Học tiếng Nhật qua bài hát 加治ひとみ Kaji hitomi
Học tiếng Nhật qua bài hát 西野カナさよなら
Bài hát tiếng Nhật dễ hát レミオロメン 3月9日
“Cho dù có chuyện gì xảy ra tôi vẫn sẽ bên bạn, Tôi muốn đợi cùng bạn cho đến khi mặt trời lên…” sau cơn mưa trời lại sáng, mọi chuyện dù khó khăn thế nào rồi cũng sẽ ổn thôi. Đó chính là thông điệp mà bài hát này muốn gửi đến mọi người. Nếu các bạn có hứng thú với những bài viết tương tự như thế này xin mời ghé thăm chuyên mục: học tiếng Nhật qua bài hát trên tuhoconline.net nhé!