Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 10
Chào các bạn, trong loạt bài viết trước về ngữ pháp tiếng Nhật N3, Tự học tiếng Nhật online đã giới thiệu tới các bạn tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 sách soumatome. Để tiếp tục trợ giúp các bạn trong việc luyện thi tiếng Nhật – Luyện thi N3, trong loạt bài viết này, Tự học tiếng Nhật online sẽ giới thiệu tới các bạn phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N3 mimi kara oboeru nihongo. Đây là 1 bộ giáo trình khá hay, có file nghe để các bạn có thể học và luyện thụ động, cũng như luyện nghe nói theo băng. Mỗi bài viết sẽ tương ứng với mỗi unit trong sách mimi kara oboeru nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online sẽ giới thiệu tới các bạn : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 10.
Các bạn có thể học từ bài 1 tại đây : Ngữ pháp mimi kara oboeru
1 số lưu ý khi sử dụng sách :
Mục lục :
Phần luyện tập là những cách dùng cũ (ngữ pháp N4 hoặc ngữ pháp N5) đã học của cấu trúc ngữ pháp sẽ học trong lần này.
Dấu * sẽ được đặt ở đầu câu có file nghe
Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 10
Luyện tập
誕生日(たんじょうび)にいろいろなプレゼントをもらった。CDとかマフラーとか…。
Tôi đã nhận được rất nhiều quà sinh nhật. Như là CD hay khăn choàng…
「日本の生活はどうですか」「そうですね、交通費(こうつうひ)とか、お金がかかって大変(たいへん)です」
“Cuộc sống bên Nhật thế nào?” “Để xem nào, rất vất vả do tốn tiền vào những thứ như là phí sinh hoạt chẳng hạn”
99Ngữ pháp n3 とか toka
Ý nghĩa : Truyền đạt tin nhắn không xác thực, nghe được là ~
Cách chia :
Thể thông thường + とか
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
*「あしたの英語授業(じゅぎょう)は休みだとか聞いたけど、本当?」
“Tớ nghe được là lớp tiếng Anh ngày mai nghỉ, đúng không?”
お母様が入院なさったとか。具合はいかがですか。
Tôi biết được là mẹ anh đã nhập viện. Sức khỏe của bác thế nào?
駅で人身事故があったとかで電車が止まり、遅刻(ちこく)してしまった。
Hình như ở tàu có tai nạn chết người nên tàu bị dừng làm tôi trễ mất.
九州地方は今年は雨が少ないとか。水不足が心配だ。
Nghe nói vùng Kyuushuu ít mưa. Tôi e rằng sẽ thiếu nước.
「さっき、原田さんとかいう方からお電話がありました」
“Vừa này cậu có điện thoại từ anh Harada nào đó ấy”.
Luyện tập
~だけ
遅れたのは私だけだった。
Người đến muộn chỉ có tôi thôi.
寝ているだけでもカロリーは消費(しょうひ)される。
Chỉ ngủ thôi mà lượng calo cũng bị tiêu thụ.
旅行と言っても、親戚(しんせき)の家に行っただけだ。
Dù nói là du lịch nhưng cũng chỉ là đến nhà người thân thôi.
この本は面白いだけでなく、内容が深い(ふかい)。
Quyển sách này không những thú vị mà nội dung còn sâu sắc.
「ちょっとだけ話を聞いてください」
“Hãy nghe tôi một chút thôi”.
まだ3人だけしか来ていない。
Chỉ mới có 3 người tới.
100 Ngữ pháp n3 だけ dake
Ý nghĩa : Biểu thị “mức độ/ hạn độ”.
Cách chia :
V/ Aい/ Aな dạng danh từ + だけ
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
*試験が終わったら、好きなだけ遊びたい。
Khi kì thi kết thúc thì tôi muốn chơi thỏa thích.
「食べたいだけ食べていいですよ」
“Cậu hãy ăn bao nhiêu mà cậu muốn nhé”
「あしたはできるだけ早く来ます」
“Ngày mai hãy đến nhanh nhất có thế”
できるだけのことはやったつもりだ。
Tôi định sẽ làm những công việc tôi có thể làm.
地位が上がれば、それだけ責任も重くなる。
Nếu địa vị càng cao thì trách nhiệm cũng nặng lên từng đó.
Luyện tập
~ばかり
1時間ばかり散歩(さんぽ)した。
Tôi đã đi dạo bộ khoảng 1 tiếng.
父の財産(ざいさん)はわずかばかりの貯金(ちょきん)だけだ。
Tài sản của bố tôi chỉ là số tiền tích lũy nhỏ thôi.
さっきご飯を食べたばかりなので、おなかはすいていない。
Vừa nãy tôi vừa ăn cơm xong nên bụng không đói.
買ったばかりの自転車を盗まれてしまった。
Tôi bị trộm mất cái xe đạp mới mua rồi.
「テレビばかり見ていないで、少しは勉強しなさい」
“Đừng có mà xem tivi suốt như thế, hãy học một chút đi”.
「お子さんは?」「娘ばかり3人です」
“Con cái anh thì sao?” “Tôi có 3 đứa toàn là con gái”.
その子は泣くばかりいて、ぜんぜん勉強しない。
Đứa bé đó toàn khó, hoàn toàn chẳng học gì.
「お父さん、そんなに怒って(おこって)ばかりいないで」
“Bố đừng có tức giận mãi như thế”.
101Ngữ pháp n3 ばかりでなく bakari de naku
Ý nghĩa : Không chỉ ~ mà còn ~
Cách chia :
N/ V/ Aい/ Aな dạng danh từ + ばかりでなく
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
*彼女は英語ばかりでなく、フランス語やドイツ語も話せる。
Cô ấy biết nói không chỉ tiếng Anh mà còn cả tiếng Pháp và tiếng Đức.
この本はただ面白いばかりでなく、仕事にも役立つ。
Quyển sách này không chỉ thú vị mà còn có ích cho công việc.
「自分のことばかりでなく、人の気持ちも考えなさい」
“Đừng có chỉ nghĩ tới bản thân mình mà hãy nghĩ tới cả cảm xúc của người khác nữa”.
あのスーパーは商品が豊富(ほうふ)なばかりでなく、値段(ねだん)も安い。
Bách hóa đó mặt hàng không chỉ đa dạng mà giá cả còn rẻ.
彼は頭の回転が速い。そればかりでなく、発想(はっそう)もユニークだ。
Anh ấy vận động đầu óc nhanh. Không chỉ vậy mà ý tưởng còn độc đáo.
Mời các bạn xem phần tiếp theo trong trang sau. Hoặc quay trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 sách mimi kara oboeru nihonogo.