100 họ tên người Nhật thông dụng nhất
100 họ tên người Nhật thông dụng nhất. Như các bạn đã biết, từ trước năm 1883, hầu hết (khoảng 80%) người Nhật không có họ. Từ năm 1883, Nhật Bản thực thi cải cách Minh Trị, và để tiện quản lý và thu thuế, người Nhật bị bắt phải chọn họ cho mình. Mỗi gia đình được tự chọn họ, do vậy nước Nhật có rất nhiều họ (khoảng 120.000 họ). Khi giao thiệp, chúng ta cũng thường gọi họ của người Nhật, theo phong tục cũng như để thể hiện sự tôn trọng. Khi chúng ta hỏi tên một người Nhật nào đó, thường chúng ta sẽ được trả lời họ của người đó. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn 100 họ tên người Nhật thông dụng nhất.
Lưu ý : danh sách 100 họ tên người Nhật thông dụng nhất này chỉ bao gồm họ của người Nhật. Họ trong tiếng Nhật là 苗字 (myouji). Tên trong tiếng Nhật là 名前 (namae) . Về phần tên gọi, các bạn tham khảo danh sách sau : Danh sách tên nam giới Nhật, Danh sách tên nữ giới Nhật
Nếu bạn muốn chọn tên của người Nhật để làm nickname cho mình, bạn tham khảo bài viết : tên tiếng Nhật hay dành cho nữ hoặc tên tiếng Nhật hay dành cho nam và chọn cho mình 1 tên ưng ý 🙂 .
Nếu muốn chuyển tên mình sang tiếng Nhật, các bạn tham khảo bài : cách chuyển từ tên tiếng Việt sang tiếng Nhật
100 họ tên người Nhật thông dụng nhất :
Mục lục :
Họ tên tiếng Nhật 1 – 20
- 佐藤 : さとう – Satou. Khoảng 1,893,000 người
- 鈴木 : すずき – Suzuki. Khoảng 1,802,000 người
- 高橋 : たかはし – Takahashi. Khoảng 1,424,000 người
- 田中 : たなか – Tanaka. Khoảng 1,349,000 người
- 伊藤 : いとう – Itou. Khoảng 1,084,000 người
- 渡辺 : わたなべ – Watanabe. Khoảng 1,073,000 người
- 山本 : やまもと – Yamamoto. Khoảng 1,065,000 người
- 中村 : なかむら – Nakamura. Khoảng 1,056,000 người
- 小林 : こばやし – Kobayashi. Khoảng 1,036,000 người
- 加藤 : かとう – Katou. Khoảng 892,000 người
- 吉田 : よしだ – Yoshida. Khoảng 838,000 người
- 山田 : やまだ – Yamada. Khoảng 822,000 người
- 佐々木 : ささき – Sasaki. Khoảng 686,000 người
- 山口 : やまぐち – Yamaguchi. Khoảng 649,000 người
- 松本 : まつもと – Matsumoto. Khoảng 634,000 người
- 井上 : いのうえ – Inoue. Khoảng 619,000 người
- 木村 : きむら – Kimura. Khoảng 581,000 người
- 林 : はやし – Hayashi. Khoảng 551,000 người
- 斎藤 : さいとう – Saitou. Khoảng 545,000 người
- 清水 : しみず – Simizu. Khoảng 536,000 người
Họ tên tiếng Nhật 21 – 40
- 山崎 : やまざき – Yamazaki. Khoảng 487,000 người
- 森 : もり – Mori. Khoảng 470,000 người
- 池田 : いけだ – Ikeda. Khoảng 454,000 người
- 橋本 : はしもと – Hashimoto. Khoảng 452,000 người
- 阿部 : あべ – Abe. Khoảng 448,000 người
- 石川 : いしかわ – Ishikawa. Khoảng 429,000 người
- 山下 : やました – Yamashita. Khoảng 425,000 người
- 中島 : なかじま – Nakajima. Khoảng 404,000 người
- 小川 : おがわ – Ogawa. Khoảng 398,000 người
- 石井 : いしい – Ishii. Khoảng 397,000 người
- 前田 : まえだ – Maeda. Khoảng 387,000 người
- 岡田 : おかだ – Okada. Khoảng 383,000 người
- 長谷川 : はせがわ – Hasegawa. Khoảng 380,000 người
- 藤田 : ふじた – Fujita. Khoảng 379,000 người
- 後藤 : ごとう – Gotou. Khoảng 375,000 người
- 近藤 : こんどう – Kondou. Khoảng 372,000 người
- 村上 : むらかみ – Murakami. Khoảng 360,000 người
- 遠藤 : えんどう – Endou. Khoảng 336,000 người
- 青木 : あおき – Aoki. Khoảng 330,000 người
- 坂本 : さかもと – Sakamoto. Khoảng 330,000 người
- 斉藤 : さいとう – Saitou. Khoảng 327,000 người
- 福田 : ふくだ – Fukuda. Khoảng 315,000 người
- 太田 : おおた – Oota. Khoảng 313,000 người
- 西村 : にしむら – Nishimura. Khoảng 312,000 người
- 藤井 : ふじい – Fujii. Khoảng 312,000 người
- 藤原 : ふじわら – Fujiwara. Khoảng 301,000 người
- 岡本 : おかもと – Okamoto. Khoảng 300,000 người
- 三浦 : みうら – Miura. Khoảng 299,000 người
- 中野 : なかの – Nakano. Khoảng 297,000 người
Họ tên tiếng Nhật 41 – 60
- 金子 : かねこ – Kaneko. Khoảng 296,000 người
- 中川 : なかがわ – Nakawara. Khoảng 294,000 người
- 原田 : はらだ – Harada. Khoảng 293,000 người
- 松田 : まつだ – Matsuda. Khoảng 292,000 người
- 竹内 : たけうち – Takeuchi. Khoảng 288,000 người
- 小野 : おの – Ono. Khoảng 283,000 người
- 田村 : たむら – Tamura. Khoảng 282,000 người
- 中山 : なかやま – Yamayama. Khoảng 271,000 người
- 和田 : わだ – Wata. Khoảng 269,000 người
- 石田 : いしだ – Ishida. Khoảng 268,000 người
- 森田 : もりた – Morita. Khoảng 262,000 người
Họ tên tiếng Nhật 61 – 80
- 上田 : うえだ – Ueda. Khoảng 251,000 người
- 原 : はら – Hara. Khoảng 248,000 người
- 内田 : うちだ – Uchida. Khoảng 245,000 người
- 柴田 : しばた – Shibata. Khoảng 244,000 người
- 酒井 : さかい – Sakai. Khoảng 242,000 người
- 宮崎 : みやざき – Miyazaki. Khoảng 240,000 người
- 横山 : よこやま – Yokoyama. Khoảng 238,000 người
- 高木 : たかぎ – Takagi. Khoảng 235,000 người
- 安藤 : あんどう – Andou. Khoảng 232,000 người
- 宮本 : みやもと – Miyamoto. Khoảng 231,000 người
- 大野 : おおの – Oono. Khoảng 222,000 người
- 工藤 : くどう – Kudou. Khoảng 219,000 người
- 谷口 : たにぐち – Taniguchi. Khoảng 218,000 người
- 小島 : こじま – Kojima. Khoảng 217,000 người
- 今井 : いまい – Imai. Khoảng 214,000 người
- 高田 : たかだ – Takada. Khoảng 212,000 người
- 丸山 : まるやま – Maruyama. Khoảng 211,000 người
- 増田 : ますだ – Masuda. Khoảng 210,000 người
- 杉山 : すぎやま – Sugiyama. Khoảng 208,000 người
- 村田 : むらた – Murata. Khoảng 207,000 người
Họ tên tiếng Nhật 81 – 100
- 藤本 : ふじもと – Fujimoto. Khoảng 206,000 người
- 大塚 : おおつか – Ootsuka. Khoảng 206,000 người
- 小山 : こやま – Koyama. Khoảng 205,000 người
- 平野 : ひらの – Hirano. Khoảng 204,000 người
- 新井 : あらい – Arai. Khoảng 203,000 người
- 河野 : こうの – Kouno. Khoảng 203,000 người
- 上野 : うえの – Ueno. Khoảng 202,000 người
- 武田 : たけだ – Takeda. Khoảng 201,000 người
- 野口 : のぐち – Noguchi. Khoảng 199,000 người
- 松井 : まつい – Matsui. Khoảng 196,000 người
- 千葉 : ちば – Chiba. Khoảng 196,000 người
- 菅原 : すがはら – Sugahara. Khoảng 194,000 người
- 岩崎 : いわさき – Iwasaki. Khoảng 193,000 người
- 久保 : くぼ – Kubo. Khoảng 190,000 người
- 木下 : きした – Kishita. Khoảng 189,000 người
- 佐野 : さの – Sano. Khoảng 187,000 người
- 野村 : のむら – Nomura. Khoảng 187,000 người
- 松尾 : まつお – Matsuo. Khoảng 186,000 người
- 菊地 : きくち – Kikuchi. Khoảng 183,000 người
- 杉本 : すぎもと – Sugimoto. Khoảng 183,000 người
Cách đọc tên người nhật
Nhiều bạn tự hỏi : tên người nhật họ trước hay tên trước? Khi đọc tên người Nhật ta sẽ đọc họ trước, sau đó mới đọc tới tên. Ví dụ : 斎藤 正志 saito masashi thì 斎藤 saito là họ. 正志 Masashi là tên
Những dòng họ hiếm ở nhật bản
Đối ngược với danh sách 100 họ tên người Nhật phổ biến nhất ở trên. Dưới đây là 10 họ hiếm ở Nhật Bản :
- 素麺 soumen 68,471 người
- 愛徳 narue 69,829 người
- 世界 sekai 70,446 người
- 七五三田 shimeta 72,631 người
- 禿川 tokugawa 73,061 người
- 鮴谷 goriya 74,898 người
- 寒波 samunami 75,348 người
- 東京 toukyou 77,118 người
- 文月 fuduki 79,481 người
- 卍山下 manzanka manjiyamashita 79,722 người
Họ tiếng nhật hay và ý nghĩa :
愛(あい): tình yêu
奏(かなで): 1 họ tiếng Nhật có âm rất lãng mạn. かなでる : diễn tấu, biểu diễn 1 loại nhạc cụ nào đó.
小鳥遊(たかなし): chú chim nhỏ rong chơi
音羽(おとは): tiếng vỗ cánh
Họ tên tiếng nhật hay trong anime
月皇(つきがみ) :Nguyệt tinh, mặt trăng
天馬(てんま) : Thiên mã
秋月(あきづき) : Trăng mùa thu, thu nguyệt
天導(てんどう) : Thiện đạo
大神(おおがみ) : đại thần
Trả lời câu hỏi của độc giả
Tên người nhật họ trước hay tên trước?
Trong cách nói thường ngày khi nói đầy đủ họ tên, người Nhật sẽ nói họ trước tên sau : Ví dụ Shinzo abe thì họ là shinzo tên là Abe
Họ phổ biến ở Nhật?
10 dòng họ phổ biến nhất ở Nhật là :
- 佐藤 : さとう – Satou. Khoảng 1,893,000 người
- 鈴木 : すずき – Suzuki. Khoảng 1,802,000 người
- 高橋 : たかはし – Takahashi. Khoảng 1,424,000 người
- 田中 : たなか – Tanaka. Khoảng 1,349,000 người
- 伊藤 : いとう – Itou. Khoảng 1,084,000 người
- 渡辺 : わたなべ – Watanabe. Khoảng 1,073,000 người
- 山本 : やまもと – Yamamoto. Khoảng 1,065,000 người
- 中村 : なかむら – Nakamura. Khoảng 1,056,000 người
- 小林 : こばやし – Kobayashi. Khoảng 1,036,000 người
- 加藤 : かとう – Katou. Khoảng 892,000 người
Danh sách dài hơn, các bạn xem ở phía trên hoặc trang sau.
Xem thêm :
Các con số may mắn theo quan niệm Nhật Bản
Nguồn tham khảo : myori – yurai
Trên đây là 100 họ tên người Nhật thông dụng nhất. Nếu các bạn muốn biết thêm các họ khác, các bạn có thể xem tại trang sau. Tự học tiếng Nhật online hi vọng các bạn có thể dễ dàng đọc được nhiều họ của người Nhật khi đã biết danh sách này. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : văn hóa Nhật Bản
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest
Cho mình hỏi : Ngôi sao cô đơn thì tiếng nhật gọi là gì nè, hả bạn? Hi hi
独りぼっち星 bạn nhé
Cho mình hỏi là………thần tài và ông địa thì tiếng nhật gọi là gì nè, hả bạn? Hi hi
Câu hỏi thứ 2 là……….独り身の星 hay 独り身星 hay 独り身な星 (Ngôi sao cô đơn) thì cái nào đúng nghĩa hơn nè, hả bạn? Hi hi
thần tài là 財神 (zaishin) thổ địa là 土公神 dokoushin. 独り身 hitorimi chỉ mang nghĩa là độc thân, chưa kết hôn. Nếu ghép thì là 独り身の星
Vậy cái từ thông cảm thì tiếng nhật gọi là gì nè, hả bạn? Hi hi?
Ví du: Nếu mình mắc lỗi sai lầm về chuyện gì kg tốt thì mình sẽ nói là…….Vì lý do kỹ thuật, Xin vui lòng Quý Khách thông cảm nè? Vì từ thông cảm thì người Nhật thường nói như thế nào nè, hả bạn? Hu hu
ご了承ください。(りょうしょう)bạn nhé.
Ừ, Mình cảm ơn bạn nhiều nhé? Hi hi?
Cho mình hỏi là………
Ví dụ , mình muốn phê bình người khác kg tốt với mình thì người ta chửi thề hoặc chửi tục với mình kg đúng thì trong tiếng Nhật câu chửi thề, chửi tục thì gọi là gì nè, hả bạn? Hi hi
ご了承ください goryoushou kudasai bạn nhé.
Bạn ơi, Cho mình hỏi bạn nhé? Vậy cách đếm lớp học bằng tiếng Nhật như thế nào nè? Hi hi
Ví dụ :
Ở Việt Nam thì có 3 cấp như là……Trường tiểu học từ Lớp 1 cho đến lớp 5, Trường trung học cơ sở từ Lớp 6 cho đến lớp 9, Trung cấp 3 từ Lớp 10 cho đến lớp 12 ? Vậy ở Nhật Bản thì cách đếm lớp học như thế nào nè, hả bạn? Hi hi
Nhật đếm theo kiểu đại học Việt Nam ‘ sinh viên năm 1 2 3 4. Tiểu học lớp 1 thì là 小学1年、2年。Trung học : 中学1年、2年。Phổ thông trung học 高校一、二年