1000 từ vựng tiếng Nhật thông dụng nhất
Mục lục :
1000 từ vựng tiếng Nhật thông dụng tuần 10
Ngày thứ 55
541.助ける (たすける) : giúp đỡ
542.勤める (つとめる) : làm việc
543.連れていく (つれていく) : dẫn theo
544.丈夫 (じょうぶ) : khỏe
545.賑やか (にぎやか) : náo nhiệt
546.眠い (ねむい) : buồn ngủ
547.山 (やま) : ngọn núi
548.橋 (はし) : cây cầu
549.止まる (とまる) : dừng lại
550.降る (ふる) : (mưa) rơi
Ngày thứ 56
551.本当 (ほんとう) : thật
552.町 (まち) : thị trấn, thành phố
553.お菓子 (おかし) : kẹo
554.緩い (ゆるい) : lỏng lẻo
555.良い (よい) : tốt
556.ようこそ (ようこそ) : Chào mừng
557.お土産 (おみやげ) : quà lưu niệm
558.両親 (りょうしん) : bố mẹ
559.ウェーター (ウェーター) : người phục vụ nam
560.ウェートレス (ウェートレス) : nguười hầu bàn nữ
Ngày 57
561.絶対に (ぜったいに) : tuyệt đối
562.ごちそう (ごちそう) : món ngon
563.フォーク (フォーク) : cái dĩa
564.スプーン (スプーン) : cái thìa
565.瓶 (びん) : chai
566.つく (つく) : được bật lên(ví dụ đèn, ở trạng thái bật)
567.醤油 (しょうゆ) : xì dầu Nhật
568.茶碗 (ちゃわん) : cái bát
569.決める (きめる) : quyết định
570.感じる (かんじる) : cảm thấy
Ngày 58
571.生きる (いきる) : sống
572.動かす (うごかす) : di chuyển
573.壊れる (こわれる) : vỡ
574.復習 (ふくしゅう) : ôn tập
575.眉 (まゆ) : lông mày
576.客 (きゃく) : hành khách
577.机 (つくえ) : bàn
578.風呂 (ふろ) : bồn tắm
579.湯 (ゆ) : nước nóng
580.ぬるい (ぬるい) : ấm, âm ấm
Ngày 59
581.風邪薬 (かぜぐすり) : thuốc cảm
582.靴下 (くつした) : tất
583.たばこ (たばこ) : thuốc lá
584.アイスコーヒー (アイスコーヒー) : cà phê đá
585.天ぷら (てんぷら) : món tôm rán tẩm bột
586.肉 (にく) : thịt
587.昨夜 (ゆうべ) : tối hôm qua
588.流行る (はやる) : phổ biến, thịnh hành
589.連れて来る (つれてくる) : mang theo
590.方 (かた) : vị (chỉ người một cách lịch sự)
Ngày 60
591.零 (れい) : số 0
592.雲 (くも) : mây
593.空 (そら) : bầu trời
594.人気 (にんき) : được yêu thích
595.兄さん (にいさん) : anh trai (người khác)
596.姉さん (ねえさん) : chị gái (người khác)
597.平成 (へいせい) : Năm Bình Thành
598.毎月 (まいつき) : hàng tháng
599.半日 (はんにち) : nửa ngày
600.半月 (はんつき) : nửa tháng
Xem thêm :
Những động từ tiếng Nhật thông dụng nhất
Phần tiếp theo : mời các bạn xem tiếp tại page (trang) sau.
Bạn có file từ 1k từ vựng–> 5k ko bạn mình xin với
Có phần từ vựng nhưng có ví dụ nữa thì dễ hiểu hơn
bạn xem trong chuyên mục 10 từ mỗi ngày nhé, ở đó có ví dụ cho các từ này luôn
bạn nên có cách đọc thì hiểu hơn nhiều ^^
hì hì cách đọc nằm ở trong ngoặc đó bạn, bạn nên học mấy chữ hiragana, katakana trước khi học bài này sẽ lợi hơn 🙂 vừa biết thêm từ vừa nhớ mặt chữ