1000 từ vựng tiếng Nhật thông dụng nhất
Mục lục :
1000 từ vựng tiếng Nhật thông dụng tuần 11
Có thể bạn quan tâm : Các cách nói cảm ơn tiếng Nhật1.
Ngày 61
601.なるほど (なるほど) : quả đúng như vậy
602.つまり (つまり) : tóm lại
603.そのまま (そのまま) : cứ như vậy
604.はっきり (はっきり) : rõ ràng
605.大変 (たいへん) : vất vả, kinh khủng
606.簡単 (かんたん) : đơn giản, dễ dàng
607.似ている (にている) : giống (ai đó)
608.驚く (おどろく) : giật mình, ngạc nhiên
609.嫌 (いや) : không thích
610.喧嘩 (けんか) : cãi nhau
Ngày 62
611.遅れる (おくれる) : muộn
612.にんじん (にんじん) : cà rốt
613.ジャガイモ (ジャガイモ) : khoai tây
614.ナス (ナス) : cà tím
615.やかん (やかん) : ấm đun nước
616.話し合う (はなしあう) : thảo luận, trao đổi
617.残す (のこす) : để lại
618.ごちそうする : mời, đãi
619.合う (あう) : hợp với
620.当たる (あたる) : đập trúng, va trúng
Ngày 63
621.集まる (あつまる) : tập hợp
622.場所 (ばしょ) : địa điểm
623.海 (うみ) : biển
624.少年 (しょうねん) : thiếu niên
625.孫 (まご) : cháu tôi
626.生徒 (せいと) : học sinh
627.高校 (こうこう) : trung học
628.年上 (としうえ) : hơn tuổi
629.卒業 (そつぎょう) : tốt nghiệp
630.運動 (うんどう) : vận động
Ngày 64
631.選手 (せんしゅ) : tuyển thủ
632.映画 (えいが) : bộ phim
633.英語 (えいご) : tiếng anh
634.手紙 (てがみ) : bức thư
635.動物 (どうぶつ) : động vật
636.音 (おと) : âm thanh
637.海外 (かいがい) : nước ngoài
638.外国人 (がいこくじん) : người nước ngoài
639.帰国 (きこく) : về nước
640.彼ら (かれら) : các anh ấy, các chú ấy
Ngày 65
641.機械 (きかい) : máy móc
642.基本 (きほん) : cơ bản
643.今度 (こんど) : lần này
644.最後 (さいご) : cuối cùng
645.最初 (さいしょ) : đầu tiên
646.準備 (じゅんび) : sự chuẩn bị
647.進む (すすむ) : tiến lên
648.直接 (ちょくせつ) : trực tiếp
649.特に (とくに) : đặc biệt
650.届く (とどく) : đến nơi
Ngày 66
651.なぜ (なぜ) : tại sao
652.並ぶ (ならぶ) : xếp hàng
653.運ぶ (はこぶ) : vận chuyển
654.直す (なおす) : sửa chữa
655.反対 (はんたい) : phản đối
656.場合 (ばあい) : trường hợp
657.詳しい (くわしい) : chi tiết
658.いたずら (いたずら) : trò tinh nghịch
659.お祝い (おいわい) : chúc mừng
660.くし (くし) : cái lược
Phần tiếp theo : mời các bạn xem tiếp tại page (trang) sau.
Bạn có file từ 1k từ vựng–> 5k ko bạn mình xin với
Có phần từ vựng nhưng có ví dụ nữa thì dễ hiểu hơn
bạn xem trong chuyên mục 10 từ mỗi ngày nhé, ở đó có ví dụ cho các từ này luôn
bạn nên có cách đọc thì hiểu hơn nhiều ^^
hì hì cách đọc nằm ở trong ngoặc đó bạn, bạn nên học mấy chữ hiragana, katakana trước khi học bài này sẽ lợi hơn 🙂 vừa biết thêm từ vừa nhớ mặt chữ