Tổng hợp các cách diễn tả sự coi như trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách diễn tả sự coi như trong tiếng Nhật

các cách diễn tả sự coi như trong tiếng Nhật

Xin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp các cách diễn tả sự coi như trong tiếng Nhật.

Các cách diễn tả sự coi như trong tiếng Nhật 1

とする (tosuru)

Cách kết hợp:

N/Aな+(だ)とする
Aい/V+とする

Diễn tả ý nghĩa “được cho là…/ xem như là…/ quyết định là….”. Những yếu tố だđi sau thường được lược bỏ.

子供だからまだ円熟して考えられないとして、山田君は損害賠償金を払わない。
Được xem như còn trẻ con nên vẫn chưa suy nghĩ chín chắn nên Yamada không phải trả tiền bồi thường.

君の意見は無理な意見だとする。
Ý kiến của cậu được xem như là ý kiến phi lí.

Các cách diễn tả sự coi như trong tiếng Nhật 2

ものとする (monotosuru)

Biểu thị ý nghĩa “có nghĩa là, hiểu như là, xem như là,…”

Ví dụ

これから、新しい憲法は実施されるものとする。
Từ bây giờ có thể xem như hiến pháp mới đã được thực thi.

このことは両方が契約を認めたものとする。
Điều này có nghĩa là cả hai bên đã chấp nhận hợp đồng.

Những cấu trúc liên quan

する suru
がする gasuru
をする wosuru
ものとする monotosuru
とする tosuru
お~する o~suru
にする nisuru
ようにする younisuru

Các cách diễn tả sự coi như trong tiếng Nhật 3

を…とする (wo…tosuru)

Cách kết hợp: N1をN2とする

Diễn tả ý nghĩa “Coi N1 là N2”. Biểu thị lấy N1 làm mẫu, quyết định đó là thói quen của mình hay so sánh một sự việc này với sự việc khác.

Ví dụ

この試験ではうまく面接ができたことを合格とする。
Ở cuộc thi này thì việc phỏng vấn tốt được coi là đỗ.

僕は彼女のことを自分のいい手本とする。
Tôi lấy cô ấy làm tấm gương tốt cho bản thân.

Trên đây là tổng hợp các cách diễn tả sự coi như trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!