Cấu trúc ngữ pháp ばかりいる bakariiru
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ばかりいる bakariiru
Cấp độ : N3
Cách chia :
Vて+ばかりいる
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả một hành động, hành vi lặp lại nhiều lần, lúc nào cũng trong tình trạng đó. Dùng khi phê phán, mang ý nghĩa “suốt”, “lúc nào cũng”
Ví dụ :
彼は勉強してばかりいて、いつも100点を得る。
Anh ấy lúc nào cũng học nên luôn luôn được điểm 100.
わが上司は文句を言ってばかりいる。
Sếp chúng tôi suốt ngày phàn nàn thôi.
彼女はうそを言ってばかりいます。
Cô ta lúc nào cũng nói dối
父は朝から晩まで仕事をしてばかりいて、病気になる恐れがある。
Bố tôi từ sáng đến tối lúc nào cũng làm việc. Tôi lo bố bị bệnh mất
どうして君はおっしゃってばかりいるの?うるさい。黙れ。
Tại sao suốt ngày cậu nói chuyện thế? Ồn ào quá. Im lặng đi.
Chú ý: Không dùng thay thế “のみ” và “だけ “được
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
ばかりいる bakariiru
ばかりで bakaride
ばかりだ bakarida
ばかりの bakarino
んばかり nbakari
ばかりに bakarini
ばかりもいられない bakarimoirarenai
とばかりはいえない tobakarihaienai
とばかりおもっていた tobakariomotteita
とばかりに tobakarini
ばかりか bakarika
ばかりでなく…も bakaridenaku…mo
ばかり:bakari
ばかりは:bakariha
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ばかりいる bakariiru. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật