Cấu trúc ngữ pháp ばかりもいられない bakarimoirarenai
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ばかりもいられない bakarimoirarenai
Cách chia :
Vて+ばかりもいられない
Ý nghĩa, cách dùng và
Ví dụ :
Diễn đạt ý rằng không thể cứ mãi trong trạng thái được, không thể cứ mãi lơ là được.
Ví dụ :
痛くても、泣いてばかりもいられない.
Dù có đau cũng không thể khóc mãi được
母が亡くなった. しかし、悲しんでばかりもいられない.
Mẹ tôi mất rồi. Nhưng tôi cũng không thể buồn mãi được
みんなは忙しいですから.ここに立ってばかりもいられない.
Mọi người đều bận rộn nên không thể cứ đứng đây mãi được
そんなに笑ってばかりもいられないよ.どうしてもそれはよくないことだ.
Không thể cười như vậy mãi được đâu. Dù sao thì đây cũng là chuyện không tốt mà
食べてばかりもいられないよ.太ってしますよ.
Không thể ăn mãi như vậy được đâu. Béo lên đấy
Chú ý: Cấu trúc này có một dạng khác là “ばかりはいられない”.
Thường dùng với các từ chỉ thái độ, tình cảm
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
ばかりいる bakariiru
ばかりで bakaride
ばかりだ bakarida
ばかりの bakarino
んばかり nbakari
ばかりに bakarini
ばかりもいられない bakarimoirarenai
とばかりはいえない tobakarihaienai
とばかりおもっていた tobakariomotteita
とばかりに tobakarini
ばかりか bakarika
ばかりでなく…も bakaridenaku…mo
ばかり:bakari
ばかりは:bakariha
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ばかりもいられない bakarimoirarenai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật