Cấu trúc ngữ pháp ばかりの bakarino, bakari no
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ばかりの bakarino, bakari no
Cách chia :
Aい+ばかりの+N
Vるばかりの+N
Ý nghĩa, cách dùng và
Ví dụ :
:
Diễn tả một sự so sánh mức độ cao. Mang nghĩa “như là, có thể nói là..”
Ví dụ :
誰でも愛するばかりの美しさ。
Vẻ đẹp dường như ai cũng yêu
この子は一番かわいいばかりの目があります。
Đứa bé đó có đôi mắt có thể nói là dễ thương nhất
彼女は死ぬばかりの様子をする。
Cô ta làm ra bộ dạng như sắp chết
春の景色は輝くばかりの美しさだ。
Phong cảnh mùa xuân đẹp như tỏa sáng vậy
彼は世界でどこでも行くばかりの旅行経験がある
Anh ta có kinh nghiệm du lịch có thể nói là đã đi khắp thế giới
Chú ý: Cách nói này hay dùng trong văn viết, các truyện kể. Có nhiều trường hợp có tính thành ngữ
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
ばかりいる bakariiru
ばかりで bakaride
ばかりだ bakarida
ばかりの bakarino
んばかり nbakari
ばかりに bakarini
ばかりもいられない bakarimoirarenai
とばかりはいえない tobakarihaienai
とばかりおもっていた tobakariomotteita
とばかりに tobakarini
ばかりか bakarika
ばかりでなく…も bakaridenaku…mo
ばかり:bakari
ばかりは:bakariha
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ばかりの bakarino, bakari no. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật