Cấu trúc ngữ pháp ばかりは bakariha
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ばかりは bakariha
Cách chia :
N + ばかり
Ý nghĩa, cách dùng và
Ví dụ :
Diễn tả một ngoại lệ, mang ý nghĩa “những điều khác đều được nhưng riêng điều này thì …”
Ví dụ :
あればかりはだめです。
Chỉ riêng chuyện đó thì không được
今度ばかりは君に任せます。
Chỉ riêng lần này thì nhờ cậy vào cậu đấy
何でも認めますが、この要求ばかりは考えなおしなきゃ。
Cái gì tôi cũng chấp nhận được nhưng chỉ riêng yêu cầu đó thì tôi phải nghĩ lại
彼はいつもほかの人に文句を言います。どうしてこの時ばかりは優しくなりますか?
Anh ta lúc nào cũng phàn nàn về người khác. Tại sao chỉ riêng lần này lại trở nên hiền dịu vậy nhỉ?
こればかりは触らないでくださいね。
Chỉ riêng cái này thì đừng sờ nhé
Chú ý: Đây là cách nói khá cứng dùng trong văn viết, nếu dùng trong văn nói thường mang kiểu cách cổ, trang trọng, cường điệu, khách sáo.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
ばかりいる bakariiru
ばかりで bakaride
ばかりだ bakarida
ばかりの bakarino
んばかり nbakari
ばかりに bakarini
ばかりもいられない bakarimoirarenai
とばかりはいえない tobakarihaienai
とばかりおもっていた tobakariomotteita
とばかりに tobakarini
ばかりか bakarika
ばかりでなく…も bakaridenaku…mo
ばかり:bakari
ばかりは:bakariha
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ばかりは bakariha. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật