Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo
Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Ngữ pháp minna bài 19:
Thể た của động từ
Động từ thể [た] được chia giống như động từ thể [て] chỉ việc đổi [て] thành [た], [で] thành [だ]
Ví dụ:
Nhóm 1:
かきます -> かいた
およぎます -> およいだ
のみます -> のんだ
あそびます -> あそんだ
まちます -> まった
とります -> とった
あいます -> あった
はなします -> はなした
Nhớm 2:
たべます -> たべた
Nhóm 3:
します -> した
きます -> きた
Vたことがあります。
Ý nghĩa :đã từng làm gì
Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. Diễn tả việc không thường xuyên xảy ra
Không chia thì quá khứ ở động từ あります.
Để trả lời cho câu hỏi đã làm gì đó chưa, bạn sử dụng: “いいえ、(いちど)ありません。” (Chưa, chưa lần nào.) hoặc はい。あります/ はい。số lần + あります
Ví dụ :
あなたはにほんへいったことがありますか。
Anata wa nihon e ittskoto ga arimasuka?
Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản chưa?
いいえ、(いちど)ありません。
Iie, (ichido) arimasen.
Chưa, chưa lần nào.
おさけをのんだことがありますか。
Osake o nonda koto ga arimasuka?
Bạn đã bao giờ uống rượu chưa?
はい。あります/ はい、2回(かい)あります。
Hai. Arimasu?/ Hai, Nikai arimasu.
Có, đã từng / Có, đã 2 lần.
Vたり、Vたり します。
Ý nghĩa : làm gi, làm gì ,…
Cách dùng :
Liệt kê một vài hành động đại diện trong số nhiều hành động mà chủ thể thực hiện mà không theo thứ tự thời gian, không cần biết cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau. Thì của mẫu câu được biểu thị ở cuối câu.
Ví dụ :
にちようびそうじしたり、せんたくしたりします。
Nichiyoubi soujishitari, sentakushitarishimasu.
Vào chủ Nhật tôi dọn nhà rồi giặt quần áo,v.v..
きのう こうえんをさんぽしたり、レストランでしょくじしたりしました。
Kinou kouen o sanposhitari, resutoran de shokujishitarishimashita.
Hôm qua tôi đi dạo ở công viên rồi ăn ở nhà hàng,v.v..
まいばんおんがくをきいたり、かんじをかいたりします。
Maiban ongaku o kitari, kanji o kaitarishimasu.
Mỗi tối tôi nghe nhạc, viết kanji,v.v..
Tính từ đuôi い bỏ い+ くなります。/ Tính từ đuôi なbỏ な+ になります。/ danh từ + になります。
Ý nghĩa :trở thành, trở nên để biểu thị sự thay đổi về trạng thái
Ví dụ:
Kodomo no toki isha ni naritakatta desu. Ima isha ni narimashita.
Hồi nhỏ tôi muốn trở thành bác sĩ.Bây giờ tôi đã trở thành bác sĩ.
Te o aratte kara, te ga kirei ni narimasu.
Samuku narimasu.
trời trở lạnh rồi.
Genki ni narimasu
Tôi khoẻ lên rồi.
25 sai ni narimasu.
Tôi sang tuổi 25 rồi.
そうですね。
Cách dùng :
Dùng để biểu thị đồng ý hay thông cảm với điều mà đối tác hội thoại nói vì mình cũng biết hay cũng nghĩa thế
Chúng ta cũng có thể diễn tả điều tương tự khi nói [そうですか] khi hạ giọng ở cuối câu
Ví dụ :
さむくなりましたね。
Samuku narimashitane.
Trời trở lạnh rồi nhỉ
。。。そうですね!
Soudesune!
Vâng, đúng thế nhỉ!
Ngữ pháp minna bài 20:
Kiểu lịch sự và kiểu thông thường
Kiểu lịch sự :
Là cách nói lịch sự có thể dùng trong mọi văn cảnh và nói với bất kì ai, chính vì vậy mà đây Là kiểu được dùng phổ biến trong hội thoại hằng ngày với người không có quan hệ thân.
Được dùng để nói với người mới gặp lần đầu hay người kém tuổi hơn và không thân
Thể vị ngữ có các từ [ます] và [です] đi kèm dùng trong câu kiểu lịch sự gọi là thể lịch sự
Kiểu thông thường :
Đối với bạn bè thân, đồng nghiệp hay người trong gia đình thì chúng ta sẽ dùng kiểu thông thường
Để sử dụng thành thạo thể thông thường cần chú ý đến đến tuổi và mối quan hệ của người đang giao tiếp vì nếu dùng không đúng sẽ dẫn đến sự mất lịch sự cho người mình giao tiếp, vì nếu không chắc chắn thì hãy sử dụng biện pháp an toàn là thể lịch sự
Cách chia thể lịch sự và thể thông thường
Động từ
Thể lịch sự :
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | かきます | かきました |
Phủ định | かきません | かきませんでした |
Thể thông thường :
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | かく | かいた |
Phủ định | かかない | かかなかった |
Tính từ đuôi [い]
Thể lịch sự :
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | たかいです | たかかったです |
Phủ định | たかくないです | たかくなかったです |
Thể thông thường :
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | たかい | たかかった |
Phủ định | たかくない | たかくなかった |
Tính từ đuôi [な]
Thể lịch sự :
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | げんきです | げんきでした |
Phủ định | げんきじゃ/ では ありません | げんきじゃ / では ありませんでした |
Thể thông thường :
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | げんきだ | げんきだった |
Phủ định | げんきじゃない | げんきじゃなかった |
Danh từ
Thể lịch sự
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | あめです | あめでした |
Phủ định | あめじゃ / では ありません | あめじゃ / では ありませんでした |
Thể thông thường :
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | あめだ | あめだった |
Phủ định | あめじゃない | あめじゃなかった |
Hội thoại kiểu thông thường
Trong câu nghi vấn kiểu thông thường thì trợ từ [か] ở cuối câu thường được lược bỏ, và từ ở cuối câu được phát âm với giọng cao hơn
Ví dụ :
こーひーをのむ?
Kouhii o nomu?
Uồng cà phê không?
うん、のむ。
Un, nomu.
Uống
Trong câu nghi vấn danh từ và tính từ đuôi [な] thì từ [だ] thể thông thường của [です] bị lược bỏ. Trong câu khẳng định thì [だ] cũng bị lược bỏ nếu không nó sẽ mang sắc thái quả quyết quá. Cũng có khi trợ từ được thêm vào cuối câu để làm sắc thái câu mềm mỏng hơn. Nữ giới thường không sử dụng [だ]
Ví dụ :
こんばん ひま?
Konban hima?
Tối nay cậu rảnh chứ ?
うん、ひま/ ひまだ / ひまだよ。
Un, hima/himada/ himadayo.
Ừ, tớ rảnh (Dùng cho nam)
うん、ひま / ひまだよ。
Un, hima/ himadayo.
Ừ tớ rảnh (dùng cho nữ)
ううん、ひまじゃない。
Uun, himajanai.
Không, tớ không rãnh ( dùng cho cả nam và nữ)
Trong câu văn thông thường trợ từ nhiều khi cũng được lược bỏ nếu ý nghĩa đã được hiểu rõ trong văn cảnh
Ví dụ :
ごはん「を」たべる?
Gohan (o) taberu?
Ăn cơm không ?
あしたきょうと「へ」いかない?
Ashita kyouto (e) ikanai?
Ngày mai đi Kyoto không ?
このりんご「は」おいしいね。
Kono ringo (wa) oishii ne.
Trái táo này ngon nhỉ!
*Các trợ từ [で],[に],[から],[まで],[と] không được lược bỏ vì sẽ làm câu không rõ nghĩa
けど
[けど] có nghĩa giống như [が] nhưng được dùng trong hội thoại thông thường.
Ví dụ:
この料理(りょうり)は辛い(からい)けど、おいしい。
Kono ryouri wa karaikedo, oishi.
Món này cay nhưng mà ngon.
Ngữ pháp minna bài 21:
Thể thông thường と思います。
Dùng để biểu thị sự phán đoán, suy xét :
Ví dụ :
あしたあめがふるとおもいます。
Ashita ame ga furu to omoimasu.
Tôi nghĩ mai trời sẽ mưa
テラさちゃんはねるとおもいます。
Terasachan wa neru to omoimasu.
Tôi nghĩ em Terasa ngủ rồi
* Khi phán đoán một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước [と] là thể phủ định
Ví dụ :
ミラーさんはこのニュースをしっていますか?
Miraa san wa kono nyuusu o shitte imasuka?
Anh Miller biết tin này không?
いいえ、たぶんしらないとおもいます。
Iie, tabun shinai to omoimasu.
Không, tôi nghĩ chắc là không.
Dùng để bày tỏ ý kiến :
Ví dụ :
にほんはぶっかがたかいとおもいます。
Nihon wa bukka ga takai to omoimasu
Tôi nghĩ giá cả ở Nhật cao
* Khi muốn hỏi ý kiến của ai về vấn đề gì thì ta dùng mẫu câu [~について どうおもいますか], không dùng [と] sau [どう]
Ví dụ :
あたらしいくうこうについてどうおもいますか?
Atarashii kuukou nitsuite douomoimasuka?
Anh nghĩ sao về sân bay mới ?
きれいですが、ちょっとこうつうがふべんだとおもいます。
Kireidesuga, chotto koutsuu ga fubenda to omoimasu.
Tôi nghĩa là đẹp nhưng mà đi lại hơi bất tiện một chút
* Để thể hiện sự đồng ý hay không đồng ý với người khác, ta dùng như sau :
ファクスはべんりですね。
Fakusu wa benri desune!
Fax tiện lợi nhỉ!
わたしもそうおもいます。
Watashi mo sou omoimasu.
Tôi cũng nghĩ vậy!
わたしはそう「は」おもいません。
Watashi wa sou (wa) omoimasen.
Tôi không nghĩ vậy!
Câu/ thể thường と言います。
Ý nghĩa: nói là
Cách dùng: dùng để tường thuật một nội dung nào đó
Trích dẫn trực tiếp
Chúng ta để nguyên phần trích dẫn vào 「」
Ví dụ :
ねるまえに、「おやすみなさい」といいます。
Nerumaeni, [oyasuminasai] to iimasu.
Trước khi ngủ, chúng ta nói Oyasuminasai
みらーさんは「らいしゅうとうきょうへしゅっちょうします」といいました。
Mira san wa [Raishuu toukyou e shucchoushimasu] to iimashita.
Anh Miller đã nói là tuần sau anh ấy sẽ đi công tác ở Tokyo
Trích dẫn gián tiếp
Dùng thể thông thường trước [と], thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời của câu
Ví dụ :
みらーさんはらいしゅうとうきょうへしゅっちょうするといいました。
Miraa san wa raishuu tokyou e shucchousuru to iimashita.
Anh Miller nói tuần sau anh ấy sẽ đi công tác ở Tokyo
V/Adj/N thể thường + でしょう?
Ý nghĩa: chắc/ có lẽ ~ phải không
Cách dùng: Dùng khi kỳ vọng rằng người nghe cũng biết hoặc có sự hiểu biết về chuyện mình nói và mong muốn người nghe sẽ tán thành ý kiến của mình.
でしょう được đọc lên giọng giống như 1 câu hỏi để xác nhận sự đồng tình của người nghe.
Ví dụ:
明日(あした)日本(にっぽん)へ行く(いく)でしょう?
Ashita nippon e iku deshou?
Ngày mai bạn đi Nhật phải không?
そのかばんはたかかったでしょう?
Sono kaban wa takakatta deshou?
Cái túi xách đó chắc đắt lắm nhỉ?
いいえ、そんなにたかくなかったです。
Iie, sonnani takakunakatta desu.
Không, không đắt đến thế đâu
N ( sự việc) で
Ý nghĩa: tại
Cách dùng:
Kaigi de nani iken wo iimashitaka?
Bạn có nói ý kiến nào ở cuộc họp không?
Danh từ 1(địa điểm) で Danh từ 2 があります
Ý nghĩa : Ở danh từ 1 được tổ chức, diễn ra danh từ 2
Cách dùng: khi danh từ 2 là các sự kiện như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, ngày hội, vụ tai nạn hay thảm họa… thì lúc đó [あります] có nghĩa là được tổ chức, diễn ra
Ví dụ :
こうべで おおきい じしん が ありました。
Koube de ooki jishin ga arimashita.
Ở Kobe đã (có) xảy ra trận động đất lớn
あした、ゆきちゃんのうちでパーティーがあります。
Ashita, Yukichan no uchi de Paatii ga arimasu.
Ngày mai, ở nhà Yuki sẽ tổ chức tiệc
N でも V
Khi muốn đề nghị hay đề xuất gì đó với người khác, ta dùng trợ từ [でも] để biểu thị một thứ tượng trưng trong một nhóm các đối tượng có cùng phạm trù
Ví dụ :
ちょっとビールでも飲みませんか。
Chotto biiru demo nomimasenka?
Bạn uống bia hay gì đó không?
Vないと
Ý nghĩa: phải làm gì đó
Cách nói ngắn gọn của [động từ thể ない + といけません], trong đó [いけません] bị lược bỏ.
Mẫu câu này có nghĩa giống với [động từ thể ない + なければなりません]
Ví dụ :
もう かえらないと。。。
Mou kaeranaito…
Tôi phải về rồi
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo