Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo
Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Ngữ pháp minna bài 1:
Mục lục :
Mẫu câu |
Ý nghĩa – Cách dùng |
Ví dụ |
N1はN2です。 | N1 là N2 | 私(わたし)は 先生(せんせい)です。 Tôi là giáo viên. |
N1はN2ではありません。 | N1 không phải là N2 | 私(わたし)は先生(せんせい)ではありません。 Tôi không phải là giáo viên. |
N1はN2ですか。 | N1 có phải là N2 không? | あなたは先生(せんせい)ですか。 Anh là giáo viên à? |
N1のN2 | chỉ sự sở hữu | 私(わたし)の本/ あなたのかばん。 Cuốn sách của tôi/ cái cặp của anh. |
Nも | N cũng… Trợ từ thay cho khi thông tin chủ đề ở câu sau giống với thông tin chủ đề cấu trước đó. |
私(わたし)はベトナム人(じん)です。 Tôi là người Việt Nam タンさんもベトナム人(じん)です。 Anh Tân cũng là người Việt Nam |
∼さん | dùng sau tên hay họ của người Nhật để gọi thể hiện sự tôn trọng,さん không dùng với chính bản thân người nói. | 山田(やまだ)さん、田中(たなか)さん Chị Yamada, anh Tanaka |
∼さい | dùng さい sau số thứ tự để nói về tuổi | 私(わたし)は19歳(さい)です。 Tôi 19 tuổi. |
Ngữ pháp minna bài 2:
Mẫu câu |
Ý nghĩa – cách dùng |
Ví dụ |
これ/それ/あれ | là những đại từ chỉ thị, dùng như 1 danh từ cái này/cái đó/cái kia |
これはあきさんです。 Đây là Aki. |
この/その/あの+N | N này/N đó/N kia. Bổ nghĩa cho danh từ |
あの人(ひと) 学生 (がくせい)です。 Người kia là học sinh. |
そうです/そうじゃありません | dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận 1 nội dung nào đó đúng hay sai. |
1. あの人(あのひと)は秋(あき)さんですか。 Người đó là Aki phải không? はい、そうです。 Vâng đúng vậy. 2. あの人(あのひと)は秋(あき)さんですか。 Người kia là Aki phải không? いいえ、そうじゃありません。 Không, không phải |
~~か、~~~か。 | mẫu câu nghi vấn hỏi sự lựa chọn của người nghe.khi trả lời không dùng はい hay いいえ |
これは本(ほん) ですか、 ざっしですか。 Đây là sách hay tạp chí vậy? ほんです。 Là sách ạ. |
N1のN2 | 1. N1 giải thích N2 nói về cái gì 2. N1 giải thích N2 thuộc sở hữu của ai |
1. これはコンピューターの本(ほん)です。 Đây là quyển sách về máy tính. 2. これは私(わたし)の本(ほん)です。 Đây là quyển sách của tôi. |
そうですか | dùng khi người nói tiếp nhận thông tin mới nào đó và muốn bày tỏ thái độ tiếp nhận của mình tới thông tin đó. |
このほんはあなたのですか。 Quyển sách này là của bạn à? いいえ、そうじゃありません。 Không, không phải. そうですか。 Thế à! |
Ngữ pháp minna bài 3:
ここ/そこ/あそこ/こちら/そちら/あちら
Ý nghĩa:
ここ/ こちら : chỗ này
そこ/ そちら : chỗ đó
あそこ/ あちら : chỗ kia
Cách dùng: Đây là những đại từ chỉ địa điểm
ここ: chỉ vị trí người nói đang ở, ở gần người nói.
そこ: là vị trí người nghe đang ở, ở gần người nghe
あそこ: là vị trí xa người nói và nghe.
こちら/そちら/あちら là những đại từ chỉ phương hướng với sắc thái lịch sự hơn.
Ví dụ:
ここはうけつけです。
koko ha uketsuke desu.
Đây là quầy lễ tân.
あちらはびょういんです。
arachi ha byouin desu.
N1 はN2(địa điểm)です。
Ý nghĩa: N1 ở N2
Cách dùng: dùng để diễn tả 1 vật, 1 người hay 1 địa điểm nào đó ở đâu
Ví dụ:
でんわはにかいです
denwa ha nikai desu.
Điện thoại ở tầng 2.
トイレはあちらです。
toire ha achira desu.
Nhà vệ sinh ở đằng kia.
ミラーさんはじむしょです。
Miraa san ha jimusho desu.
Anh Miller ở văn phòng.
どこ/どちら
Ý nghĩa: Ở đâu
Cách dùng: どこ là nghi vấn hỏi về địa điểm.どちら là dạng lịch sự hơn của どこ, ngoài ra どちら dùng hỏi về phương hướng.
Chúng ta có mẫu câu: Nはどこ/ どちらですか。: N ở đâu?
Ví dụ:
電話(でんわ)はどこですか。
denwa ha doko desuka.
Điện thoại ở đâu vậy?
トイレはどこ / どちらですか。
toire ha doko/ dochira desuka.
Nhà vệ sinh ở đâu ?
ここは どこ / どちら ですか。
koko ha doko / dochira desuka.
Đây là đâu ?
N1のN2
Cũng như ở bài học 1 và 2, の vẫn được dùng để nối hai danh từ, danh từ N1 ý nghĩa bổ sung, làm rõ nghĩa cho danh từ N2. Ở bài học này, N1 là tên quốc gia hay công ty còn N2 là tên của sản phẩm để nói về xuất xứ hay nguồn gốc của 1 sản phẩm nào đó.
Ví dụ:
日本(にっぽん)のコンピューターです。
nippon no konpuutaa desu.
Máy tính của Nhật.
Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta sử dụng [どこの] + sản phẩm.
Ví dụ:
これはどこのワインですか?
kore ha dokono wain desuka.
Đây là rượu nước nào vậy ?
イタリアのワインです。
itaria no wain desu.
Rượu Ý ạ.
お国
Tiền tố お được thêm vào trước 1 từ có liên quan đến người nghe hoặc người thứ 3 để bày tỏ sự kính trọng của người nói.
Trong bài học này, chúng ta sử dụng お国 với mẫu câu: お国(くに)はどちらですか。(Bạn là người nước nào?) để hỏi về quốc tịch của một ai đó một cách lịch sự.
Ví dụ:
お国はどちらですか?
Okuni ha dochira desuka.
Anh chị là người nước nào ?
ベトナムです。
Betonamu desu.
Tôi là người Việt Nam.
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo