Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bản

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Ngữ pháp minna bài 41:

Mẫu câu

Ý nghĩa – cách dùng

Ví dụ

N1 に N2 をやります。 cho ai cái gì. Người nhận là bề dưới hoặc
động vật.
(いぬ)にえさをやります。
Tôi cho chó ăn.
N1 に N2 をいただきます。 nhận được gì từ người trên. Cách nói lịch sự 部長(ぶちょう)に花(はな)をいただきます。
Tôi nhận được hoa từ trưởng phòng.
N1 に N2 をくださいます。 bản thân nhận được cái gì từ người trên 部長(ぶちょう)は私(わたし)に手紙(てがみ)をくださいます。
Trưởng phòng cho tôi thư.
Vてやります。 làm gì cho người dưới hoặc động vật 息子(むすこ)に弁当(べんとう)を作っ(つくっ)てやります。
Tôi làm cơm hộp cho con trai.
Vていただきます。 được người trên làm gì đó cho 先生(せんせい)に作文(さくぶん)をなおしていただきます。
Tôi được giáo viên sửa cho bài văn.
Vてくださいます。 bản thân được nhận cái gì từ người trên 先生(せんせい)は私(わたし)にお茶(おちゃ)を教え(おしえ)て
くださいます。
Thầy giáo dạy cho tôi về trà.
Vてくださいませんか。 nhờ ai đó giúp mình việc gì một cách lịch sự. この字(じ)は読み方(よみかた)を教え(おしえ)て
くださいませんか。
Bạn có thể nói cho tôi cách đọc của chữ này không?
Nに động từ với ý nghĩa làm gì… 記念(きねん)に写真(しゃしん)撮っ(とっ)ています。
Tôi chụp ảnh làm kỉ niệm.

Ngữ pháp minna bài 42:

Mẫu câu

Ý nghĩa – cách dùng

Ví dụ

V nguyên dạng/ N の+ために、~~ để ~, vì ~~, cho ~~ 健康(けんこう)のために、毎朝(まいあさ)ご飯(ごはん)を食べ(たべ)ます。
Vì nghĩ đến sức khoẻ nên mỗi sáng tôi đều ăn cơm.
V nguyên dạng/ N のに、~ biểu thị mục đích để làm gì このはさみは花(はな)を切る(きる)のに、
使い(つかい)ます。
Cái kéo này được sử dụng để cắt hoa.
lượng từ は biểu thị mức độ tối thiểu mà người nói ước
lượng.
日本(にっぽん)で結婚式(けっこんしき)をするのに、200万円(まんえん)は必要(ひつよう)です。
Để tổ chức đám cưới ở Nhật cần ít nhất 2 triệu yên.
lượng từ も biểu thị rằng người cảm nhận con số hoặc số
lượng đó là nhiều.
(えき)まで行く(いく)のに3時間(じかん)もかかります。
Để đi đến nhà ga tốn những 3 tiếng đồng hồ.

Ngữ pháp minna bài 43:

Mẫu câu

Ý nghĩa – cách dùng

Ví dụ

V bỏ ます + そうです。
Adj đuôi i : bỏ い + そうです。
Adj đuôi na: bỏ な +そうです。
trông có vẻ ~~
suy đoán từ thị giác.
雨が降り(あめがふり)そうです。
Trời trông có vẻ sắp mưa nhỉ.
この料理(りょうり)はおいしそうです。
Món này có vẻ ngon này.
この問題(もんだい)は複雑(ふくざつ)そうです。
Vấn đề này có vẻ phức tạp.
Vてきます。 đi đến đâu làm gì rồi trở về ちょっとたばこを買っ(かっ)てきます。
Đúng lúc tôi vừa mua thuốc về.
N ( địa điểm) へ行って来ます。 đi đến 1 địa điểm nào đó rồi trở về. 郵便局(ゆうびんきょく)へ行って来(いってき)ます。
Tôi đến bưu điện về rồi.

Ngữ pháp minna bài 44:

Mẫu câu

Ý nghĩa – cách dùng

Ví dụ

V ます bỏ ます + すぎます。
Adj đuôi i: bỏ い + すぎます.
Adj đuôi na: bỏ な +すぎます。
biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của
một hành vi hoặc trạng thái.
ビールを飲みすぎ(のみすぎ)です。
Tôi uống quá nhiều bia.
この問題(もんだい)が簡単(かんたん)すぎです。
Vấn đề này quá đơn giản.
Vます bỏ ます +やすいです。
Vます bỏ ます +にくいです。
dễ làm gì đó.
Khó làm gì đó.
この字(じ)は読み(よみ)やすいです。
Chữ này rất dễ đọc.
この字(じ)は読みにくい(よみにくい)です。
Chữ này rất khó đọc.
Adj đuôi i: bỏ い + くします。
Adj đuôi na: bỏ な+ にします。
N + に します。
biểu thị ai đó làm biến đổi một đối tượng nào
đó
(おと)を大きく(おおきく)します。
Hãy cho tiếng to lên.
部屋(へや)をきれいにします。
Hãy làm sạch căn phòng.
N にします biểu thị sự lựa chọn hoặc quyết định. 会議(かいぎ)はあしたにします。
Cuộc họp được quyết định là vào ngày mai.
Adj đuôi i: bỏ い + く + động từ
Adj đuôi na: bỏ な+ に + động từ
khi biến đổi tính từ như vậy ta sẽ được một phó từ diễn tả cách thức làm việc như thế nào 写真(しゃしん)を詳しく(くわしく)描写(びょうしゃ)してください。
Hãy miêu tả cụ thể bức ảnh.
(おや)は私(わたし)に自由(じゆう)に好き(すき)なことをさせてくれる。
Bố mẹ cho phép tôi tự do làm những điều mình thích.

Ngữ pháp minna bài 45:

Mẫu câu

Ý nghĩa – cách dùng

Ví dụ

Vる/ V た/ V ない/ Adj/ Nの +
場合は、~
trong trường hợp ~ 行け(いけ)ない場合(ばあい)は、連絡(れんらく)してください。
Trong trường hợp không thể đi hãy liên lạc cho tôi.
いそがしい場合(ばあい)は、行け(いけ)ない。
Trong trường hợp bận thì tôi không thể đi được.
調子(ちょうし)が悪い(わるい)場合(ばあい)は、やすんだほう
がいいです。
Trong trường hợp sức khoẻ yếu hãy nên dừng lại.
V/ Adj/ N な ( thể thông thường) のに、 tuy ~ nhưng ~ 約束(やくそく)したのに、彼女(かのじょ)は来(こ)ない。
Mặc dù đã hứa nhưng cô ấy không đến.
この問題(もんだい)は難しい(むずかしい)のに、
してみています。
Mặc dù vấn đề này khó nhưng hãy thử làm xem sao.
きょうは日曜日(にちようび)なのに、
働か(はたらか)なければなりません。
Mặc dù hôm nay là chủ nhật nhưng tôi vẫn phải làm việc.

Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *