Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Ngữ pháp minna bài 36:

Mẫu câu

Ý nghĩa – cách dùng

Ví dụ

V1る/V1ない ように、 V2 để làm V1 phải làm V2 覚える(おぼえる)ように、毎日(まいにち)練習(れんしゅう)します。
Để nhớ được hãy luyện tập mỗi ngày.
忘れない(わすれない)ように、メモします。
Để không quên hay ghi lại.
Vる/ Vなく+ ように なります。 trở nên như thế nào.
Biểu thị trạng thái từ không làm được sang
có thể làm được.
やっと自転車(じてんしゃ)に乗れ(のれ)るように
なりました。
Cuối cùng tôi cũng đã lên được xe.
Vる/Vない + ように します。 cố gắng làm gì đó 毎日(まいにち)日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)するようにします。
Mỗi ngày tôi đều cố gắng học tiếng Nhật.
とか liệt kê, đưa ra các ví dụ.
Khác với や thì có thể đứn cuối câu.
どんなスポーツをしていますか。
Bạn định chơi môn thể thao gì vậy?
テニスとか水泳(すいえい)とか。。。
Tennis hoặc bơi.

Ngữ pháp minna bài 37:

Mẫu câu

Ý nghĩa – cách dùng

Ví dụ

Thể bị động:
Nhóm I: hàng い thành hàng あ cộng thêm
れ.
Nhóm II: bỏ ます cộng thêm られ
Nhóm III: します thành されます。
きます thành こられます。
行か(いか)れます、読ま(よま)れます
食べ(たべ)られます、(ね)られます
N1 ( người) は N2 ( người) に V bị động. N1 bị/ được N2 làm gì. (わたし)は母(はは)にほめられました。
Tôi đã được mẹ khen.
N1 ( người) は N2 ( người) に N3 を
V bị động.
N3 của N1 bị N2 làm gì (わたし)は弟(おとうと)にパソコンを壊さ(こわさ)れました。
Tôi bị em trai làm hỏng máy tính.
N ( vật/ việc) が/ は V bị động. khi nói về 1 sự việc nào đó và không cần
thiết phải nêu rõ đối tượng thực hiện hành vi
thì để N làm chủ đề của câu và dùng động
từ bị động để diễn đạt.
日本(にっぽん)の車(くるま)は世界中(せかいじゅう)へ輸出(ゆしゅつ)されている。
Xe hơi của Nhật Bản được xuất khẩu đi khắp thế giới.
N1 は N2 (người) によって V bị động. N1 được tạo ra/ tìm thấy bởi N2. 電話(でんわ)はベルによって発明(はつめい)されました。
Điện thoại được phát minh bởi Bell.
N から/ N で つくります。 làm gì từ N.
Đối với nguyên liệu thì dùng から còn vật
liệu thì dùng で.
ビールは麦(むぎ)からつくられます。
Bia được làm từ lúa mạch.
はしは木(き)でつくりました。
Đũa được làm bằng gỗ.

Ngữ pháp minna bài 38:

Mẫu câu

Ý nghĩa – cách dùng

Ví dụ

Vるのは Adj です。 giải thích cụ thể hơn về 1 việc nào đó qua
tính từ.
日本語(にほんご)をべんきょうするのは
とても面白い(おもしろい)です。
Việc học tiếng Nhật rất thú vị.
Vるのが Adj です。 giải thích cụ thể hơn về 1 việc qua các tính
từ chỉ sở thích, kĩ năng , năng lực.
(わたし)は日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)するのが好き(すき)です。
Tôi thích học tiếng Nhật.
Vるのを忘れました quên làm gì đó (はな)を買う(かう)のを忘れ(わすれ)ました。
Tôi đã quên mua hoa rồi.
Vろのを知っていますか。 có biết ~~ không (あき)さんが来週(らいしゅう)結婚(けっこん)するのを
知っ(しっ)ていますか。
Bạn biết chuyện tuần tới Aki sẽ kết hôn chưa?
V/ Adj/ N な ( thể thông thường) のは
+ Danh từ です。
cái việc ~~ là ~~ わたしが生まれ(うまれ)たのは大きな(おおきな)(まち)です。
Nơi tôi được sinh ra là một thành phố lớn.
∼ときの∼/ときや∼/ときに… とき  đi được với  nhiều loại từ và theo sau nó cũng có thể có rất nhiều trợ từ うれしい時(とき)や、悲しい(かなしい)(とき)など、泣い(ない)ています。
Những lúc vui hay là buồn thì tôi đều khóc.

Ngữ pháp minna bài 39:

Mẫu câu

Ý nghĩa – cách dùng

Ví dụ

Vて/Vなくて、~~
Adj đuôi い bỏ い + くて, ~~
Adj đuôi な bỏ な + で, ~~
phần đầu chỉ nguyên nhân còn phần sau chỉ
kết quả phát sinh do nguyên nhân đó.
事故(じこ)があって、バスがおくれて
しまいました。
Vì có tai nạn nên tôi đã muộn xe buýt.
家族(かぞく)に会え(あえ)なくて、寂しい(さびしい)です。
Vì không thể gặp gia đình nên tôi rất buồn.
うるさくて、勉強(べんきょう)できませんでした
vì quá ồn nên tôi đã không thể học được.
Danh từ で vì ~~
Danh từ là các từ chỉ hiện tượng tự nhiên.
地震(じしん)でビルが倒れ(たおれ)ました。
Vì động đất mà toà nhà đã bị đổ.
V/ Adj/ N な ( thể thông thường) ので,~~ vì ~~ nên ~~~.
Biểu thị một cách khách quan như một diễn
biến tự nhiên.
用事(ようじ)があるので、お先に(おさきに)
失礼(しつれい)します。
Vì có chút việc nên tôi xin phép về trước.
とちゅうで giữa chừng thì ~~ 会社(かいしゃ)へ来る(くる)途中(とちゅう)で、電話(でんわ)があります。
Trên đường đến công ty thì có điện thoại.

Ngữ pháp minna bài 40:

Mẫu câu

Ý nghĩa – cách dùng

Ví dụ

Từ nghi vấn + V/Adj/ N ( thể thông
thường) か、~~~.
dùng để lồng 1 câu nghi vấn dùng nghi vấn
từ vào trong câu văn.
私たち(わたしたち)が初めて(はじめて)会っ(あっ)たのはいつか、
覚え(おぼえ)ていますか。
Lần đầu tiên chúng ta gặp nhau khi nào bạn nhớ không?
V/ Adj/ N ( thể thông thường) か
どうか, ~~.
dùng để lồng 1 câu nghi vấn không dùng nghi
vấn từ vào trong câu văn.
その話(はなし)はほんとうか どうか、
わかりません。
Câu chuyện đó có thật hay không tôi cúng không rõ.
Vてみます。 thử làm gì đó もう一度(いちど)考え(かんがえ)てみます。
Hãy thử suy nghĩ một lần nữa xem sao.
Tính từ đuôi い bỏ い thêm さ đổi tính từ thành danh từ (やま)の高さ(たかさ)は18メートルです。
Chiều cao của ngọn núi là 18m.

Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!