Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo
Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Ngữ pháp minna bài 31:
Mục lục :
Mẫu câu |
Ý nghĩa – cách dùng |
Ví dụ |
Động từ thể ý hướng: Nhóm I :[ hàng い] thành [hàng お] Nhóm II: bỏ [ます] + よう Nhóm III: しよう、こよう。 |
行こ(いこ)う 読も(よも)う 食べよ(たべよ)う 借りよ(かりよ)う |
|
V ý hướng と 思っています。 | bày tỏ ý định của người nói được hình thành trước lúc nói và hiện tại vẫn tiếp diễn. |
今(いま)から銀行(ぎんこう)へ行こ(いこ)うと思っています(おもっています) Tôi định đi ngân hàng bây giờ. |
Vる/ Vない + つもりです。 | định làm gì/ không làm gì đó | 友達(ともだち)と映画(えいが)を見る(みる)つもりです。 Tôi định xem phim cùng bạn. 朝ご飯(あさごはん)を食べ(たべ)ないつもりです。 Tôi không định ăn sáng. |
Vる / N の 予定です。 | dự định hoặc kế hoạch làm gì đó. | 8月(がつ)の終わり(おわり)に日本(にっぽん)へ旅行(りょこう)する 予定(よてい)です。 Vào cuối tháng 8 tôi định đi Nhật du lịch. |
まだ Vていません。 | diễn đạt một việc chưa phát sinh, chưa được thực hiện tại thời điểm hiện tại. |
銀行(ぎんこう)はまだ開い(ひらい)ていません。 Ngân hàng vẫn chưa mở. |
こ∼ そ∼ |
こ dùng để chỉ những thứ ngay trước mắt mình hoặc có quan hệ gần gũi với mình. そ dùng để nhắc lại thông tin đã có ở câu trước để tránh lặp. |
このケーキは麦(むぎ)(むぎ)から作(さく)(つく)られた。 Cái bánh này được làm từ lúa mì. どんな動物(どうぶつ)(どうぶつ)が嫌(いや)(きら)いか。 Bạn ghét loài động vật nào nhất? それはえびです。 Là rắn. |
Ngữ pháp minna bài 32:
Mẫu câu |
Ý nghĩa – cách dùng |
Ví dụ |
Vた/ Vない+ ほうがいいです。 | nên/ không nên làm gì | 毎日(まいにち)日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)したほうがいい です。 Mỗi ngày nên học tiếng Nhật. お菓子(おかし)をたくさん食べ(たべ)ないほうが いいです。 Không nên ăn nhiều kẹo. |
V/ Adj/ N ( thể thông thường) + かもしれません。 |
có lẽ, có thể xảy ra việc gì dựa trên suy đoán của người nói. |
この答え(こたえ)は正しい(ただしい)かもしれません。 Câu trả lời này có lẽ đúng. |
きっと/ たぶん/ もしかしたら | きっと chắc chắn xảy ra việc gì. たぶん có lẽ, có thể. もしかしたら biết đâu là. Biểu thị khả năng suy đoán thấp nhất so với きっと/ たぶん。 |
明日(あした)きっと来る(くる)でしょう。 Ngày mai chắc chắn sẽ đến chứ? たぶん雨でしょう。 Có lẽ sẽ mưa. もしかしたら二月(にがつ)に卒業(そつぎょう)できない かもしれない。 Biết đâu là tháng 2 không thể tốt nghiệp được cũng nên. |
何か心配なこと | lo lắng việc gì | 何か(なにか)心配(しんぱい)なことがありますか。 Bạn có chuyện gì lo lắng à? |
lượng từ で | biểu thị giới hạn về thời gian, tiền bạc, số lượng cần thiết để 1 việc gì đó được diễn ra. |
学校(がっこう)まで30分(30ぷん)で行け(いけ)ますか。 Tôi có thể đến trường trong vòng 30′ |
Ngữ pháp minna bài 33:
Mẫu câu |
Ý nghĩa – cách dùng |
Ví dụ |
Thể mệnh lệnh: Nhóm I: hàng い thành hàng え Nhóm II: bỏ ますthêm ろ Nhóm III: します thành しろ きます thành こい |
ra lệnh cho ai đó làm gì | 休め(やすめ)、行け(いけ) 食べろ(たべろ)、ねろ |
Thể cấm chỉ: thêm な vào sau đối với động từ thuộc bất cứ nhóm nào. |
cấm đoán làm gì | 休む(やすむ)な,食べ(たべ)な、するな、くるな |
~~ と読みます ~~ と書いてあります。 |
Đọc như thế nào? Có viết như thế nào? |
この漢字(かんじ)は何と(なんと)読み(よみ)ますか。 Chữ Kanji này đọc như thế nào? あそこに「とまれ」とかいて あります。 Ở đó viết là “dừng lại”. |
X は Y という意味です。 | X có nghĩa là Y | 「立ち入り禁止(たちいりきんし)」は入る(はいる)なという 意味(いみ)です。 “立ち入り禁止(たちいりきんし)” có nghĩa là cấm vào |
thể thông thường といっていました。 | truyền đạt lại lời của người thứ 3 | 秋(あき)さんは「明日(あした)休み(やすみ)ます」と 言っ(いっ)ていました。 Aki nó rằng ngày mai cô ây sẽ nghỉ. |
thể thông thường とつたえていただけ ませんか。 |
muốn nhờ lời nhắn cho ai đó một cách lịch sự | 秋(あき)さんに「明日(あした)いけません」と 伝え(つたえ)ていただけませんか。 Bạn có thể giúp tôi chuyển lời đến Aki là ngày mai tôi không thể đi không? |
Ngữ pháp minna bài 34:
Mẫu câu |
Ý nghĩa – cách dùng |
Ví dụ |
V1るとおりに、V2 | làm V2 theo V1 | 私(わたし)が言う(いう)とおりに、書い(かい)てください。 Hãy viết theo những gì tôi nói. |
N のとおりに、V | làm V theo N | 線(せん)のとおりに、紙(かみ)を切っ(きっ)てください Hãy cắt giấy theo đường kẻ này. |
Vた/ Nの あとで、V2 | sau khi làm V1 thì làm V 2 | 食事(しょくじ)したあとで、テレビを見(み)ました Sau khi ăn cơm tôi đã xem ti vi. |
V1て/ Vないで V2 | V1 diễn tả động tác đi kèm theo V2 | しょうゆをつけて食べ(たべ)ます。 Hãy chấm xì dầu rồi ăn. しょうゆをつけないで食べ(たべ)ます。 Đừng chấm xì dầu mà hãy ăn đi. |
V1 ないで、V2 | làm v2 mà không làm v1, không thực hiện đồng thời. |
毎晩(まいばん)何も(なにも)しないで、寝(ね)ます。 Mỗi tối tôi không làm gì mà đi ngủ. |
Ngữ pháp minna bài 35:
Mẫu câu |
Ý nghĩa – cách dùng |
Ví dụ |
Thể điều kiện: nhóm I: đổi hàng い thành hàng え rồi thêm ば. Nhóm II: bỏ ます cộng れば。 Nhóm III: します thành すれば 来ます thành くれば Tính từ đuôi i: bỏ い cộng ければ Tính từ đuôi na: bỏ な thêm なら Danh từ : thêm なら |
nếu ~ thì ~ | 彼(かれ)が行け(いけ)ば、わたしもいきます。 いい天気(てんき)なら、旅行(りょこう)します。 正しけれ(ただしけれ)ば,いい点(てん)を受け(うけ)ます。 |
danh từ なら、 ~~ | diễn tả 1 thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêu ra trước đó. |
旅行(りょこう)を行き(いき)たいんですが どこかいいところありませんか Tôi muốn đi du lịch, có chỗ nào tốt không? 旅行(りょこう)なら、日本(にっぽん)がいいですよ。 Nếu là đi du lịch thì Nhật Bản được đấy. |
từ nghi vấn V( điều kiện) いいですか | muốn người nghe cho chỉ thị hoặc lời khuyên về cách làm 1 việc gì đó. |
コーヒーを飲み(のみ)たいんですが どうすればいいですか Tôi muốn uống cà phê, uống ở đâu thì ngon nhỉ? |
V/ Adj ( điều kiện) + V/Adj ( nguyên dạng) + ほど ~ |
càng ~~ càng ~~ | 音楽(おんがく)は聞け(きけ)ば、聞く(きく)ほどすきに なります。 Càng nghe nhạc tôi càng thích. |
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo