Tên tiếng nhật của bạn là gì?
Có 2 cách để xác định Tên tiếng Nhật của bạn là gì? Nếu bạn muốn tra tên bạn để viết cho người Nhật biết các bạn có thể tra bảng ngay phía dưới. Nếu bạn muốn chọn tên người Nhật gần nghĩa với tên bạn bạn có thể tra bảng phía dưới bài viết.
Đầu tiên là tên tiếng Nhật của bạn chính xác dùng để nói cho người Nhật biết. Về cách đọc, bạn đọc y nguyên tên bạn trong tiếng Việt cũng oki, vì thực chất người nước ngoài khi chuyển tên sang tiếng Nhật chỉ cần phiên âm sang chữ Katakana
Tên tiếng Nhật của bạn là gì?
Mục lục :
Để tiện cho các bạn dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật, Tự học online đã dịch sẵn hơn 300 họ tên thông dụng nhất của người Việt sang tiếng Nhật. Các bạn hãy tra họ và tên của mình theo danh mục bảng dưới đây. Những chữa la tinh trong ngoặc là cách đánh máy tên của bạn trong tiếng Nhật.
Tra tên tiếng Nhật của bạn – Bảng A và B
AA / Á ア (a) An / Ân アン (an) Ái アイ(ai) Anh / Ảnh / Ánh アイン (ain) Âu アーウ (a-u) |
BBa / Bá バ (ba) Bạch / Bách バック (bakku) Bành バン (ban) Bao / Bảo バオ (bao) Bắc / Bác バック (bakku) Ban / Băng / Bằng バン (ban) Bế / bé ベ (be) Bích ビック (bikku) Biên / Biển ビエン (bien) Bình / Bính ビン (bin) Bối / Bội ボイ (bon) Bông ボン (boi) Bùi ブイ (bui) |
Tra tên tiếng Nhật của bạn – Bảng C, Ch và D
CCan / Căn / Cán cấn カン (kan) Cảnh/ Cánh/ Canh カイン (kain) Chánh チャイン (chain) Chiểu チエウ (chieu) Chinh / chính チン (chin) Chuẩn ツアン (tuan) Cao カオ (kao) Cẩm/ cam / cầm カム (kamu) Cát カット (katto) Công コン (kon) Cúc クック (kukku) Cư / cử / cự / cứ ク (ku) Cung / Củng クーン (ku-n) Cửu キュウ (kyuu) Cương / Cường クオン (kuon) Châu チャウ (chau) Chu ヅ (du) Chung チュン(chun) Chi / Tri チー (chi-) Chiến : チェン (chixen) |
DDa / Dạ ザ (da) Danh / Dân ヅアン (duan) Diễm / Diêm ジエム (jiemu) Diễn / Dien ジエン (jien) Diệp ジエップ (jieppu) Diệu ジェウ (jeu) Doãn ゾアン (doan) Doanh ゾアイン (doain) Dư / Dự ズ (zu) Duẩn ヅアン (duan) Dục / Dực ズック (zukku) Dung / Dũng ズン (zun) Dương / Dưỡng ヅオン (duon) Duy ヅウィ (duui) Duyên / Duyền ヅエン (Duen) Duyệt ヅエット (duetto) |
Tra tên tiếng Nhật của bạn – Bảng Đ, G, Gi và H
ĐĐắc ダック (dakku) Đại ダイ (dai) Đàm / Đảm / Đam / Đạm ダム (damu) Đan/ Đàn/ Đán / Đản ダン (dan) Đang/ Đăng/ Đặng /Đằng ダン (dan) Đào / Đạo / Đảo ダオ (dao) Đạt ダット (datto) Đậu ダオウ (daou) Đích/ Đích ディック (dhikku) Điểm / Điềm ディエム (diemu) Điền / Điện ディエン (dien) Điệp ディエップ (dieppu) Đinh/ Đình/ Định ディン (dhin) Đỗ / Đô ド (do) Đoan / Đoàn ドアン (doan) Đôn / Đồn ドン (don) Đông / Đồng / Động ドン (don) Đức ドゥック (dwukku) G/GiGấm グアム (guamu) Giang / Giáng / Giảng ジャン (jyan) Giao/ giáo ジャ (jan) Giáp ジャップ (jappu) Gia ジャオ(jao) |
HHà/ Hạ ハ (ha) Hàn / Hân/ Hán ハン (han) Hai/ Hải ハイ (hai) Hạnh / Hanh / Hành: ハン (han) / ハイン (hain) Hằng / ハン (han) Hậu ホウ (hou) Hào/ Hạo / Hảo ハオ (hao) Hiền / Hiển / Hiến / Hiên / Hiện ヒエン (hien) Hiếu / Hiểu ヒエウ(hieu) Hiệp ヒエップ (hieppu) Hinh / Hình ヒイン (hiin) Hoa / Hòa / Hóa / Hỏa / Họa ホア (hoa) Học ホック (hokku) Hoài ホアイ (hoai) Hoan / Hoàn / Hoàng / Hoán / Hoạn ホアン / ホーアン (hoan) Hoạch ホアック (hoakku) Hồ / hổ / hộ / Hố ホ (ho) Hồi / Hợi / Hối ホイ (hoi) Hồng ホン (hon) Hợp ホップ (hoppu) Hữu / Hựu フュ (fu) Huệ/ Huê / Huế フエ(fue) Huy フィ (fi) Hùng / Hưng フン/ホウン (fun/ Houn) Huân / Huấn ホウアン (Houan) Huyên / Huyền フェン/ホウエン (fen (houen) Huỳnh / Huynh フイン (fin) Hứa ホウア (houa) Hương/ Hường フォン (fon) / ホウオン (houon) |
Tra tên tiếng Nhật của bạn – Bảng K, Kh và M
K/KhKiêm / Kiểm キエム (kiemu) Kiệt キエット (kietto) Kiều キイエウ (kieu) Kim キム (kimu) Kỳ / Kỷ / Kỵ キ (ki) Kha / Khả / Khá カー (ka-) Khai / Khải / Khái カーイ / クアイ (ka-i / kuai) Khanh / Khánh カイン / ハイン (kain / hain) Khang クーアン (ku-an) Khổng コン (kon) Khôi コイ / コーイ / コイー (koi) Khuất クアット (kuatto) Khương クゥン (kuxon) Khuê クエ (kue) Khoa クォア (kuxoa) |
MMa / Mã / Mạ マ (ma) Mạc / Mác マク (makku) Mai マイ (mai) Mạnh マイン (main) Mẫn マン (man) Minh ミン (min) Mịch ミック (mikku) My / Mỹ ミ / ミー (mi)
|
Tra tên tiếng Nhật của bạn – Bảng L và N, Nh, Ng
LLa / Lã / Lả ラ (ra) Lan ラン (ran) Lập ラップ (rappu) Lành / Lãnh ライン(rain) Lai / Lai / Lài :ライ (rai) Lâm/ Lam ラム (ramu) Len / Lên レン (ren) Lê / Lễ / Lệ レ (re) Linh/ Lĩnh リン (rin) Liễu リエウ (rieu) Liên リエン (rien) Loan ロアン (roan) Long ロン (ron) Lộc ロック (roku) Lụa / Lúa ルア (rua) Luân / Luận ルアン (ruan) Lương / Lượng ルオン (ruon) Lưu / Lựu リュ (ryu) Luyến/ Luyện ルーェン(ru-xen) Lục ルック(rukku) Ly / Lý リ (ri) |
NNam – ナム(namu) Ninh ニン (nin) Nông ノオン (noon) Nữ ヌ (nu) NGNga / Ngà ガー/グア (ga/ gua) Ngân / Ngần ガン (gan) Ngô / Ngộ / Ngổ ゴー (go) Ngoan グアン (guann) Ngọc ゴック (gokku) Nguyễn / Nguyên / Nguyện グエン (guen) Nguyệt グエット (guetto) NHNha / Nhã ニャ (nya) Nhân / Nhẫn / Nhàn ニャン (niyan) Nhật / Nhất ニャット (niyatto) Nhi / Nhỉ ニー (ni-) Nhiên ニエン (nien) Nho ノー (no-) Như / Nhu ヌー (nu-) Nhung ヌウン (nuun) NGHNghi ギー(gi-) Nghĩa ギエ (gie) Nghiêm ギエム (giemu) |
Tra tên tiếng Nhật của bạn – Bảng Ph và Q, S
PHPhạm ファム (famu) Phan / Phạn ファン (fan) Phát ファット (fatto) Phi / Phí フィ (fi) Phú / Phù / Phụ フー (fu) Phúc フック (fukku) Phùng / Phụng フウン (fuun) Phương フオン (fuon) Phước フォック(fokku) Phong / Phòng / Phóng フォン (fon) |
QuQuân / Quang / Quảng / Quan / Quản / Quán クアン (kuan) Quách クァック(kuxakkau) Quế クエ (kue) Quốc コック/ コク (kokku / koku) Quý / Quy / Quỳ クイ (kui) Quỳnh クーイン/クイン (kuin) Quyên/ Quyền クェン (kuxen) Quyết クエット (kuetto) SSa サ sam San / Sản サン san Sam / Sâm サム samu Sơn ソン (son) Song ソーン (so-n) Sinh シン (shin) |
Tra tên tiếng Nhật – Bảng T và TH
TTạ / Tá / Tả タ (ta) Tài / Tại タイ (tai) Tân / Tấn / Tăng : タン (tan) Tâm : タム (tamu) Tao / Tào / Táo / Tảo : タオ (tao) Tiếp / Tiệp : ティエップ (thieppu) Tiến / Tiên/ Tiển ティエン (thien) Tỷ/ tỉ / ti ティ (thi) Tin/ Tín / Tính / Tình / Tịnh ティン(thin) Tiêu/ Tiều/ Tiếu/ Tiếu ティエウ (thieu) Tô ト (to) Tống トン (ton) Toan / Toàn / Toán / Toản : トゥアン (twuan) Tú ツー/ トゥ (Toxu) Tuân / Tuấn トゥアン(twuan) Tuệ トゥエ(twue) Tuyên/ Tuyền トゥエン(twuen) Tư / Tứ / Tử / Tự トゥ (twu) Tùng トゥン (twunn) Tuyết トゥエット (twuetto) Tường/ Tưởng トゥオン (toxuon) |
THThái タイ (tai) Thân タン (tan) Thanh/ Thành / Thạnh / Thánh / Thảnh タイン/ タン (tain/ tan) Thạch タック(takku) Thăng / Thắng タン (tan) Thắm/Thẩm : タム (tamu) Thao/ Thạo/ Thạo/ Thảo タオ (tao) Thoa : トーア/トア to-a / (toa) Thoan/ Thoản トアン (toan) Thoại / Thoải / Thoái トアイ (toai) Thế / Thể テー (te-) Thị / Thi/ Thy ティ/ティー (thi/ thi-) Thinh / Thịnh ティン(thin) Thiệp ティエップ (thieppu) Thiên/ Thiện ティエン (thien) Thiêm/ Thiệm ティエム (thiemu) Thích ティック (thikku) Thọ/ thơ/ tho トー (to-) Thông/ Thống トーン (to-n) Thu/ Thụ トゥー (tou-) Thục トウック (toukku) Thuận/ Tuân トゥアン (toxuan) Thuy / Thùy / Thúy / Thụy トゥイ (toui) Thuỷ トゥイ (toui) Thư トゥー (tou-) Thương / Thường / Thưởng / Thượng トゥオン (toxuon)
|
Tra tên tiếng Nhật – Bảng Tr
TRTrà チャ/ ツア (cha/ tsua) Trang / Tráng チャン/ ツアン (chan/ tsuan) Trân / Trần / Trấn チャン/ ツアン (chan/ tsuan) Trâm / Trầm (チャム(chamu) Trí/ Chi/ Tri チー (chi-) Triển : チエン (chien) Triết チエット (chietto) Trọng チョン (chon) Triệu チエウ (chieu) Trinh/ Trịnh/ Trình チン (chin) Trung ツーン (tsu-n) Trúc ツック tsukku Trương / Trường チュオン (chuon) |
VVăn/ Vận/ Vân / Vấn ヴァン (van) Vĩnh/ Vinh ヴィン(vinn) Vi/ Vĩ ヴィ (vi) Việt/Viết ヴィエット(vietto) Võ ヴォ(vo) Vũ ヴー (vu-) Vui ヴーイ (vui) Vương/ Vượng/ Vường ヴオン (vuon) U Uông ウオン (uon) Ứng/ Ưng ウン (un) Uyên/ Uyển : ウエン (uen) X Xuân/Xoan スアン (suan) Xuyến/ Xuyên : スエン (suen) Y Y/ Ỷ/ Ý イー(i-) Yên/ Yến イェン (ixen) |
Bảng hơn 300 họ tên người Việt trên có thể không bao hàm đủ họ, tên đệm hay tên gọi của bạn. Các bạn có thể dựa trên hướng dẫn tại phần đầu của bài để chuyển. Hoặc các bạn có thể comment phía dưới bài viết. Tự học online sẽ chuyển giúp bạn !
Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật vui
Các bạn có thể dễ dàng tìm trên mạng cách chuyển tên vui như sau :
Y – fu Z – zi D – te E – ku O – mo W – mei X – na |
B – tu I – ki J – zu S – ari C – mi T – chi P – no Q – ke R – shi |
K – me L – ta F – lu G – ji H – ri U – do V – ru M – rin N – to |
Cách chuyển : bạn lấy các chữ tương ứng với chữ cái trong tên của bạn, và ghép lại. Ví dụ : chữ Sơn : S – ari, O – mo, N – to. Như vậy chúng ta được chữ arimoto :). Tuy nhiên đây chỉ là cách chuyển tên tiếng Nhật vui thôi. Các bạn có thể dùng cho facebook, nickname… Nhưng không nên dùng với người biết tiếng Nhật. Nó rất ngây ngô và không có ý nghĩa 😀
Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật kanji
Trong một số trường hợp (giải thích nghĩa tên mình…), các bạn sẽ cần chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật Kanji. Các bạn có thể tra nghĩa họ tên của mình trong bảng sau. Nếu từ nào không có các bạn có thể tra trên từ điển Hán Việt. Lưu ý : không phải chữ Kanji nào người Nhật cũng biết, do vậy đôi khi bạn giải thích nghĩa tên bạn bằng tiếng Nhật có khi sẽ dễ hiểu hơn. Các bạn có thể tham khảo bài sau để giải thích tên tiếng Việt : ベトナム人の名前の意味
Bảng A và B
AÁ 亜 (とうあ) An 安(やすい) / Ân 恩(おん) Ái 愛(あい) Anh 英 (えい) Ảnh 影 (えい) Ánh 暎 (えい) Âu 欧 (おう) |
BBa 葩 (は) Bá 覇 (は) Bạch 舶 (はく) Bách 柏 (はく) Bành 彭 (ほう) Bao 襃 (ほう) Bảo 寶 (ほう) Bắc 北 (ほく) Bác 博 (はくーばく) Ban 般 (はん) Băng 冰 (ひょう) Bằng 鵬 (ほう) Bế 嬖 (へい) bé 筱 (zou) Bích 碧 (へき) Biên 編 (へん) Biển 海 (かい) Bình 平 (へい) Bính 丙 (へい) Bối 貝 (ばい) Bội 佩 (はい) Bùi 裴 (はい) |
Bảng C, Ch và D
CCan 肝 (かん) Căn 根 (こん) Cán 幹 (かん) cấn 艮 (こん) Cảnh 耿 (こう) Cánh 竟 (きょう) Canh 鶊 (こう) Chánh 正 (せい) Chiểu 沼 (しょう) Chinh 征 (せい) chính 正 (せい) Chuẩn 準 (じゅん) Cao 高 (こう) Cẩm 錦 (きん) cam 甘 (かん) cầm 琴 (きん) Cát 吉 (きち) Công 公 (こう) Cúc 菊 (きく) Cư 椐 (きょ) cử 舉 (きょ) cự 秬 (きょ) cứ 拠 (きょ) Cung 恭 (きょう) Củng 鞏 (きょう) Cửu 玖 (きゅう) Cương 罡 (こう) Cường 強 (きょう) Châu 珠 (しゅ) Chu 邾 (ちゅ) Chung 鐘 (しょう) Chi 枝 (し) Chiến 戦 (せん) |
DDa 耶 (や) Dạ 夜 (や) Danh 名 (めい) Dân 珉 (びん) Diễm 艶 (えん) Diêm 簷 (えん) Diễn 衍 (えん) Diên 衍 (えん) Diệp 曄 (よう) Diệu 耀 (よう) Doãn 允 (えん) Doanh 嬴 (えい) Dư 璵 (よ) Dự 豫 (よ) Duẩn 筍 (じゅん) Dục 煜 (いく) Dực 翊 (よく) Dung 容 (よう) Dũng 勇 (ゆう) Dương 陽 (よう) Dưỡng 氧 (よう) Duy 唯 (え) Duyên 縁 (えん) Duyệt 説 (せつ) |
Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật kanji – Bảng Đ, G, Gi và H
ĐĐắc 得 (とく) Đại 大 (だい) Đàm 譚 (たん) Đảm 薝 (たん) Đam 耽 (たん) Đạm 澹 (たん) Đan 丹 (たん) Đàn 檀 (だん) Đán 旦 (たん) Đản 袒 (たん) Đang 璫 (とう) Đăng 登 (とう) Đặng 鄧 (とう) Đằng 藤 (とう) Đào 桃 (とう) Đạo 道 (どう) Đảo 壔 (とう) Đạt 達 (たつ) Đậu 杜 (と) Đích 的 (てき) Điểm 点 (てん) Điềm 恬 (てん) Điền 田 (だん) Điện 甸 (でん) Điệp 牒 (ちょう) Đinh 町 (ちょう) Đình 廷 (てい) Định 定 (てい) Đỗ 杜 (とう) Đô 都 (と) Đoan 端 (たん) Đoàn 団 (だん) Đôn 敦 (とん) Đồn 純 (じゅん) Đông 東 (とう) Đồng 潼 (どう) Động 峒 (とう) Đức 徳 (とく) G/GiGiang 江 (こう) Giáng 絳 (こう) Giảng 講 (こう) Giao 郊 (こう) giáo 教 (きょう) Giáp 甲 (こうーかん) Gia 嘉 (か) |
HHà 河 (か) Hạ 夏 (か) Hàn 韓 (かん) Hân 忻 (きん) Hán 漢 (かん) Hai 二 (に) Hải 海 (かい) Hạnh 幸 (こう) Hanh 亨 (こう) Hành 珩 (こう) Hằng 姮 (こう) Hậu 厚 (こう) Hào 豪 (ごう) Hạo 灝 (こう) Hảo 好 (こう) Hiền 賢 (けん) Hiển 顯 (けん) Hiến 獻 (けん) Hiên 軒 (けん) Hiện 現 (げん) Hiếu 孝 (こう) Hiểu 曉 (きょう) Hiệp 俠 (きょう) Hinh 馨 (けい) Hình 型 (けい) Hoa 花 (か) Hòa 和 (わ) Hóa 化 (か) Hỏa 火 (か) Họa 和 (わ) Học 学 (がく) Hoài 懷 (かい) Hoan 歡 (かん) Hoàn 環 (かん) Hoàng 黄 (こう) Hoán 煥 (かん) Hoạn 豢 (けん) Hoạch 穫 (かく) Hồ 湖 (こ) hổ 琥 (こ) hộ 護 (ご) Hố 嘑 (こ) Hồi 茴 (かい) Hợi 亥 (がい) Hối 誨 (かい) Hồng 紅 (こうーく) Hợp 合 (ごう) Hữu 友 (ゆう) Hựu 宥 (ゆう) Huệ 惠 (けい) Huy 輝 (き) Hùng 雄 (ゆう) Hưng 興 (こう) Huân 勲 (くん) Huấn 訓 (くん) Huyên 暄 (けん) Huyền 玄 (げん) Huỳnh 黌 (こう) Huynh 兄 (けい) Hứa 許 (きょ) Hương 香 (こう) Hường 紅 (こう) |
Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật kanji – Bảng K, Kh và M
K/KhKiêm 蒹 (けん) Kiểm 検 (けん) Kiệt 傑 (けつ) Kiều 嬌 (きょう) Kim 金 (きん) Kỳ 埼 (き) Kha 珂 (か) Khả 可 (か) Khá 可 (か) Khai 開 (かい) Khải 凱 (がい) Khái 餼 (き) Khanh 卿 (けい) Khánh 謦 (けい) Khang 康 (こう) Khổng 空 (く) Khôi 魁 (かい) Khuất 屈 (くつ) Khương 姜 (きょう) Khuê 奎 (けい) Khoa 科 (か) |
MMa 麻 (ま) Mã 馬 (ば) Mạ 嗎 (ば) Mạc 莫 (ばく) Mai 梅 (ばい) Mạnh 孟 (もう) Mẫn 敏 (びん) Minh 明 (めい) Mịch 汨 (こつ) Mỹ 美 (び)
|
Bảng L và N, Nh, Ng
LLa 鑼 (ら) Lã 呂 (ろ) Lan 蘭 (らん) Lập 立 (りつ) Lành 賢 (けん) Lãnh 冷 (れい) Lai 淶 (らい) Lâm 林 (りん) Lam 嵐 (らん) Lê 梨 (り) Lễ 礼 (れい) Lệ 麗 (れい) Linh 鈴 (りん) Lĩnh 領 (りょう) Liễu 柳 (りゅう) Liên 蓮 (れん) Loan 鸞 (らん) Long 隆 (りゅう) Lộc 祿 (ろく) Luân 輪 (りん) Luận 論 (ろん) Lương 良 (りょう) Lượng 亮 (りょう) Lưu 瑠 (る) Lựu 橊 (る) Luyến 戀 (れん) Luyện 練 (れん) Lục 綠 (りょうく) Ly 鸝 (り) Lý 理 (り) |
NNam 南 (なん) Ninh 檸 (ねい) Nông 儂 (どう) Nữ 女 (じょ) NGNga 娥 (が) Ngà 冴 (ご) Ngân 銀 (ぎん) Ngô 呉 (ご) Ngộ 悟 (ご) Ngoan 刓 (がん) Ngọc 玉 (きょく) Nguyễn 阮 (げん) Nguyên 源 (げん) Nguyện 愿 (げん) Nguyệt 月 (げつ) Nha 芽 (が) Nhã 雅 (が) Nhân 人 (じん) Nhẫn 忍 (じん) Nhàn 閑 (かん) Nhật 日 (にち) Nhất 壱 (いち) Nhi 鴯 (に) Nhiên 然 (ぜん) Nho 儒 (じゅ) Như 如 (じょ) Nhu 柔 (じゅう) Nhung 絨 (じゅう) NGHNghi 宜 (ぎ)(thích nghi) 沂 (ぎ)(sông Nghi) Nghĩa 義 (ぎ) Nghiêm 厳 (げん) |
Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật kanji – Bảng Ph và Q, S
PHPhạm 梵 (ぼん)(làm cho thanh tịnh) 範 (はん)(phép, khuôn mẫu) 范 (はん)(họ Phạm) Phan 璠 (はん) Phạn 梵 (ぼん) Phát 発 (はつ) Phi 丕 (ひ)(lớn lao) 緋 (ひ)(lụa đào) Phí 費 (ひ) Phú 富 (ふう) Phù 扶 (ふ)(hỗ trợ, giúp đỡ, phù trợ) 符 (ふ)(điềm tốt lành) 涪 (ふ)(sông Phù) 芙 (ふ)(hoa phù dung) Phụ 阜 (ふ)(to lớn) 埠 (ふ)(bến đỗ) Phúc 福 (ふく) Phùng 馮 (ひょう) Phụng 鳳 (ほう) Phương 芳 (ほう) Phước 福 (ふく) Phong 風 (ふう) Phòng 防 (ぼう) Phóng 放 (ほう) |
QuQuân 君 (くん) Quang 光 (こう) Quảng 広 (こう) Quan 官 (かん) Quản 管 (かん) Quán 慣 (かん) Quách 郭 (かく) Quế 桂 (けい) Quốc 国 (こく) Quý 貴 (き) Quy 亀 (き) Quỳ 葵 (き)(hoa qùy) 夔 (き)(ông quan Quỳ nhà Thuấn) Quỳnh 瓊 (けい) Quyên 絹 (けん) Quyền 權 (けん) Quyết 決 (けつ) SSa 砂 (さ) sam 杉 (さん) San 珊 (さん) Sản 産 (さん) Sâm 蔘 (しん)(nhân sâm) 琛 (ちん)(đồ quý báu) Sơn 山 (さん) Song 窓 (そう) Sinh 生 (せい) |
Bảng T và TH
TTạ 謝 (しゃ) Tá 佐 (さ) Tả 左 (さ) Tài 材 (ざい) Tại 在 (ざい) Tân 新 (しん) Tấn 晉 (しん) Tăng 増 (ぞう) Tâm 心 (しん) Tao 騷 (そう) Tào 曹 (そう) Táo 灶 (そう) Tảo 早 (そう) Tiếp 楫 (しゅう) Tiệp 睫 (しょう) Tiến 進 (しん) Tiên 僊 (せん)(tiên cảnh) Tiển 戩 (せん) Tỷ 汜 (し) ti 颸 (し) Tín 信 (しん) Tính 性 (せい) Tình 情 (じょう) Tịnh 浄 (じょう) Tiêu 飆 (ひょう) Tiều 湫 (しゅう) Tiếu 笑 (しょう) Tô 蘇 (そ) Tống 宋 (そう) Toan 狻 (さん) Toàn 全 (ぜん) Toán 算 (さん) Toản 鑽 (さん) Tú 秀 (しゅう) Tuân 荀 (じゅん) Tuấn 俊 (しゅん) Tuệ 慧 (けい) Tuyên 瑄 (せん) Tuyền 泉 (せん) Tư 思 (し) Tứ 賜 (し) Tử 梓 (し) Tự 自 (じ) Tùng 松 (しょう) Tuyết 雪 (せつ) Tường 詳 (しょう) Tưởng 想 (そう) |
THThái 太 (たい) Thân 申 (しん) Thanh 清 (せい) Thành 成 (せい) Thạnh 晟 (せい) Thánh 聖 (せい) Thạch 石 (せき) Thăng 昇 (しょう) Thắng 勝 (しょう) Thẩm 審 (しん) Thao 洮 (とう) Thạo 淑 (しゅく) Thảo 草 (そう) Thoa 釵 (さい) Thoan 湍 (たん) Thoản 畽 (とん) Thoại 話 (わ) Thoái 退 (たい) Thế 勢 (せい) Thể 体 (たい) Thị 柿 (し) Thi 詩 (し) Thinh 鯖 (せい) Thịnh 盛 (せい) Thiệp 渉 (しょう) Thiên 天 (てん) Thiện 善 (ぜん) Thiêm 添 (てん) Thiệm 贍 (せん) Thích 戚 (そく) Thọ 寿 (じゅ) thơ 詩 (し) Thông 聡 (そう) Thống 統 (とう) Thu 秋 (しゅう) Thụ 授 (じゅ) Thục 淑 (しゅく) Thuận 順 (じゅん) Tuân 荀 (じゅん) Thùy 淑 (しゅく) Thúy 翠 (すい) Thụy 瑞 (ずい) Thuỷ 水 (すい) Thư 書 (しょ) Thương 瑲 (しょう) Thường 常 (じょう) Thưởng 賞 (しょう) Thượng 上 (じょう)
|
Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật kanji – Bảng Tr
TRTrà 茶 (ちゃ) Trang 莊 (そう)(nghiêm trang) 妝 (そう)(trang sức) Tráng 壮 (そう) Trân 珍 (ちん) Trần 陳 (ちん) Trấn 鎭 (ちん) Trâm 菫 (きん) Trầm 沈 (ちん) Trí 知 (ち) Tri 知 (ち) Triển 展 (てん) Triết 哲 (てつ) Trọng 重 (じゅう) Triệu 趙 (ちょう) Trinh 貞 (てい) Trịnh 鄭 (てい) Trình 程 (てい) Trung 忠 (ちゅう) Trúc 竹 (ちく) Trương 張 (ちょう) Trường 長 (ちょう) |
VVăn 文 (ぶん) Vận 運 (うん) Vân 雲 (うん) Vấn 文 (ぶん) Vĩnh 永 (えい) Vinh 栄 (えい) Vi 薇 (ら) Vĩ 偉 (え) Việt 越 (えつ) Viết 曰 (えつ) Võ 武 (ぶ) Vũ 武 (ぶ) Vương 王 (おう) Vượng 王 (おう) U Uông 汪 (おう) Ứng 応 (おう) Ưng 鷹 (よう) Uyên 鴛 (えん) Uyển 婉 (えん) X Xuân 春 (しゅん) Xuyến 釧 (せん) Xuyên 川 (せん) Y Y 医 (い) Ỷ 椅 (い) Ý 意 (い) Yên 嫣 (えん) 安 (あん) Yến 燕 (えん) |
Cách thứ 2 để tìm tên tiếng Nhật của bạn là gì. đó là tham khảo bảng dưới đây. Các bạn hãy tham khảo âm Hán Việt trong dấu ngoặc tương đương với chữ Kanji, từ đó chọn tên gần giống với nghĩa tên mình nhất
Tên Tiếng Nhật hay cho Nam
AKI (1-秋: thu, 2-明: minh, 3-晶: tinh) . “Thu” có nghĩa là mùa thu (tên này dùng được cho cả trai và gái). “Minh” có nghĩa là thông minh, sáng sủa. “Tinh” cũng mang nghĩa là sáng sủa.
AKIHIKO (明彦: minh ngạn): Thông minh và song toàn đức tài.
AKIRA (明: minh): Thông minh, sáng sủa
AOI (1-碧: bích, 2- 葵: quỳ). “Bích” có nghĩa là màu xanh bích, ngọc bích. “Quỳ” là loài hoa quỳ.
ARATA (新: tân): Mới mẻ, tươi mới.
ATSUSHI (敦: đôi =) Chất phác, hồn hậu
DAI (大: đại): To lớn, vĩ đại
DAISUKE (大輔: đại phụ): Sự trợ giúp lớn lao
FUMIO (文雄: văn hùng): người con trai hòa nhã, ôn nhu, lễ độ
HACHIRO (八郎: bát lang): Chàng trai thứ tám (ngày xưa người Nhật thường đặt tên con trai có số và chữ 郎 đằng sau)
HAJIME (肇: triệu, 元: nguyên): Sự mở đầu, bắt đầu.
HARU (1-晴: tình, 2-春: xuân, 3-陽: dương): “Tình” có nghĩa là trong xanh. “Xuân” có nghĩa là mùa xuân. “Dương” có nghĩa là thái dương, ánh dương.
HARUO (春男: xuân nam): Chàng trai của mùa xuân.
HIDEAKI (秀明: tú minh): Giỏi, xuất sắc và thông minh, sáng sủa
HIDEKI (秀樹: tú thụ): Giỏi xuất sắc, vững chắc như cây to.
HIDEO (英夫: anh phu): Người đàn ông tài giỏi
HIKARU (輝: huy): ánh sáng lấp lánh.
HIROAKI (広朗: quảng lang): chàng trai rộng rãi, quảng giao.
HIROSHI (浩): to lớn, vĩ đại.
HISAO (寿夫: thọ phu): người đàn ông thọ, sống lâu
HISASHI (久志: cửu chí): ý chí bền lâu
HISOKA (密: mật): Chu đáo, tỉ mỉ
ICHIROU (一郎: nhất lang): Chàng trai thứ nhất (ngày xưa người Nhật thường đặt tên con trai có số và chữ 郎 đằng sau)
ISAMU (勇:dũng): dũng cảm, quả cảm
ISAO (功: công): có ông lao, thành tích
JIROU (二郎: nhị lang): Chàng trai thứ hai
JUN (順: thuận): Thuận lợi, thuận đường.
JUNICHI (順一: thuận nhất): Thuận tiện một đường.
JUROU (十郎: thập lang): Chàng trai thứ mười.
KAEDE (楓: phong): Cây phong (loài cây đẹp, lá đến mùa thu thì đỏ, mùa xuân nở hoa xúm xít như quả bóng tròn)
KATASHI (堅: kiên): Bền vững, kiên cường
KATSU (勝: thắng): Thắng lợi
KATSUO (勝雄: thắng hùng): Người đàn ông thắng lợi.
KAZUHIKO (和彦): Hòa hợp, gồm cả đức và tài.
KAZUO (和夫: hòa phu): Người đàn ông hòa nhã, ôn hòa.
KEI (恵: tuệ): Có trí tuệ, thông minh
KEN (健: kiện): khỏe mạnh
KEN’ICHI (健一: mạnh nhất): sự khỏe mạnh xếp thứ nhất
KENTA (健太: kiện thái): khỏe mạnh và cao to.
KICHIROU (吉郎): Chàng trai tốt lành, may mắn.
KIN (欽: khâm.): Thuộc về vua chúa, bảo vật.
KIOSHI/ KIYOSHI (淳): trong sạch, mộc mạc, trung hậu
KOHAKU (琥珀: hổ phách): viên hổ phách màu vàng trong suốt, óng ánh rất đẹp.
KOICHI (光一: quang nhất): tươi sáng, tỏa sáng
KOU (1-幸: hạnh, 2-光: quang, 3-康: khang.): “Hạnh” tức là hạnh phúc. “Quang” là ánh sáng mặt trời. “Khang” là khang kiện, khỏe mạnh.
KUNIO (國男: quốc nam): Chàng trai của quốc gia, chàng trai gây dựng lên đất nước.
KUROU (九郎: cửu lang): Chàng trai thứ chín
MAKOTO (誠: thành): Thành thật.
MAMORU (守: thủ): Bảo vệ.
MANABU (学: học): Học tập -> Ý nghĩa: thành danh trong con đường học tập.
MASA (正: chính): Chính trực, ngay thẳng.
MASAAKI (真明: Chân minh): Ngay thẳng và thông mình
MASAHIKO (正彦: chính ngạn): chính trực, tài đức song toàn.
MASANORI (正則: chính tắc): Tấm gương ngay thẳng, chính chắn
MASAO (正男: chính nam): Chàng trai ngay thẳng, chính trực.
MASARU (勝: thắng): Thắng lợi
MASASHI (雅: nhã): thanh nhã, tao nhã
MASATO (正人: chính nhân): Người ngay thẳng, chính trực.
MASUMI (真澄: chân trừng): Trong sạch, chân thật.
MIKIO (美樹夫: mỹ thụ phu): Người đàn ông đẹp như cây cối.
MINORI/ MINORU (里: lí): Quê hương, quê nhà -> Ý nghĩa: dù đi đâu xa vẫn nhớ về quê hương.
MITSUO (光子: quang tử): Đứa bé rực rỡ, sáng chói như ánh mặt trời
NAO (直: trị): Ngay thẳng.
NAOKI (直樹: trị thụ): Ngay thẳng như cây rừng.
OROCHI (大蛇: đại xà): con rắn lớn.
ROKURO (六朗: lục lang): Chàng trai thứ 6.
RYO (亮: lượng): thanh cao
RYOTA (亮太: lượng thái): rất thanh cao (“thái” có nghĩa là rất)
RYUU (竜: long): con rồng
SABURO (三郎: tam lang): Chàng trai thứ ba.
SADAO (貞雄: trinh hùng): Người đàn ông trung thành.
SATORU (智: tuệ): Trí tuệ, trí khôn.
SATOSHI (聡: thông): Sáng suốt
SHICHIRO (七郎: thất lang): Chàng trai thứ bảy.
SHIGEO (重夫: trọng phu): Người đàn ông trọng lễ nghĩa.
SHIGERU (茂: mậu): Hưng thịnh, tốt đẹp
SHIN (1-心: tâm, 2-慎: thận, 3-新: Tân, 4-進: Tân, 5-真: Trị): “Tâm” có nghĩa là “trái tim”. “Thận” nghĩa là “thận trọng, cẩn thận”. “Tân” nghĩa là “mới mẻ, tươi mới”. “Tiến” nghĩa là “tiến tới, tấn tới”.
SHIN’ICHI (真一: trị nhất): “Trị” là “ngay thẳng ” Lấy ngay thẳng làm hàng đầu.
SHIRO (四郎: tứ lang): Chàng trai thứ tư.
SORA (空: không): Bầu trời
SUSUMU (進: Tiến): Tiến tới, tấn tới
TADAO (忠夫: trung phu): Người đàn ông trung thành, hết lòng.
TADASHI (1-忠: trung, 2-正: chính). “Trung” có nghĩa là “trung thành, hết lòng”. “Chính” có nghĩa là “ngay thẳng, thẳng thắn”.
TAKAHIRO (貴浩: quý hạo): Sang trọng và vĩ đại.
TAKAO (孝雄: hiếu hùng): Chàng trai có hiếu.
TAKASHI (隆: long): Hưng thịnh
TAKAYUKI (隆行: long hành)
TAKESHI (武: vũ): mạnh, có võ
TAKUMI (巧: xảo): tài giỏi.
TARO (太郎: thái lang): Chàng trai cao to, to lớn.
TOMIO (富: phú): Giàu sang, phú quý
TORU (徹: triệt): Thông suốt, thấu suốt.
TOSHI (慧: huệ): Thông minh
TOSHIO (俊夫:tuấn phu): Người đàn ông anh tuấn, khôi ngô tuấn tú
TSUTOMU (努: nỗ): Cố gắng
TSUYOSHI (剛: cương): Cương, cương quyết, cứng rắn, kiên quyết, vững vàng, mạnh mẽ
YASUO (康夫: khang phu): Người đàn ông khỏe mạnh.
YASUSHI (靖: tĩnh ):Yên ổn, bình an.
YOSHI (1-義: nghĩa, 2-吉: cát, 3-良: lương). “Nghĩa” có nghĩa là “đúng với đạo lí”. “Cát” mang nghĩa là “tốt lành, tốt đẹp”. “Lương” có nghĩa là “tốt đẹp”.
YOSHIO (良夫: lương phu): người đàn ông tốt đẹp.
YOSHITO (義人: nghĩa nhân): Người theo nghĩa lí, người theo công lí.
YUKI (1-幸: hạnh, 2-雪: tuyết). “Hạnh” có nghĩa là đức hạnh, hạnh phúc. “Tuyết” là bông tuyết.
YUTAKA (裕: dụ): giàu có, thừa của.
YUU (優: ưu): ưu tú, xuất sắc
Tên tiếng Nhật hay cho nữ
AI (愛 – âm Hán Việt : ái) : tình yêu. Một cái tên ngắn, dễ gọi (ai chan) và cũng đầy ý nghĩa.
AIKO (愛子) : ái tử, đứa trẻ được yêu thương.
AIMI (愛美) : ái mỹ. Ái : tình yêu. Mỹ : đẹp, mĩ miều
AKEMI (明美) : Minh mĩ. Minh : sáng, có trí tuệ. Mỹ : đẹp
AKI 秋 Thu. Mùa thu, đẹp dịu dàng như mùa thu
AKIKO 秋子. Thu Tử : đứa trẻ mùa thu
AKIRA (1-明: minh, 2-亮: lượng): thông minh, sáng sủa.
AMATERASU (天照: Thiên chiếu): Thần Mặt trời trong tiếng Nhật.
AOI (葵: Quỳ): Cây hoa thục quỳ. Trưởng thành, đơm hoa kết trái
ASAMI (麻美: ma thực): Đứa trẻ thông minh, khỏe mạnh và có trái tim đẹp.
ASUKA (明日香: minh nhật hương): tên cổ (gốc là tên địa danh nổi tiếng Asuka ở Nara). Mang nghĩa là tương lai danh tiếng lan truyền rộng rãi như hương thơm.
ATSUKO (温子: ôn tử): đứa trẻ có trái tim ấm áp
AYA (1-彩: thái, thải; 2-綾: lăng): màu sắc tươi sáng.
AYAKA (彩花: thái hoa): bông hoa nhiều màu sắc
AYAKO (1-彩子: thái tử, 2-綾子:lăng tử): đứa trẻ sặc sỡ, nhiều màu sắc.
AYANO (彩乃: thái nãi). 彩 (thái) mang nghĩa màu sắc tươi sáng, sặc sỡ. 乃 mang nghĩa kết nối bền chặt, mãi không dời.
CHIE (恵: tuệ): thông minh, trí tuệ
CHIEKO (恵子: tuệ tử): đứa trẻ thông minh, có trí tuệ.
CHIHARU (千春: thiên xuân): một nghìn mùa xuân -> trường tồn.
CHIKA (散花: tán hoa): Tán nghĩa là rơi. Tán hoa là cánh hoa rơi.
CHIKAKO (千香子: thiên hương tử): đứa trẻ có hương thơm trường tồn.
CHINATSU (千夏: thiên hạ): một nghìn mùa hạ.
CHIYO (千代: thiên đại): trường tồn. Đại là thời đại. Thiên đại là một nghìn thời đại.
CHIYOKO (千代子: thiên đại tử): Đứa trẻ trường tồn, vĩnh cửu.
CHOU (蝶: điệp): con bướm
EIKO (栄子: vinh tử): Vinh là vinh quang, vinh dự. Vinh tử có nghĩa là đứa trẻ vinh quang.
EMI (1-恵美: tuệ mỹ, 2-絵美:hội mỹ.) Tuệ mỹ có nghĩa là thông minh và xinh đẹp. Hội mỹ có nghĩa là đẹp rực rỡ như bức tranh.
EMIKO (1-恵美子: tuệ mỹ tử, 2-笑子: tiếu tử): Tuệ mỹ tử có nghĩa là đứa trẻ thông minh và xinh đẹp. Tiếu tử là đứa trẻ luôn mỉm cười.
ERI (絵理: hội lí): Hội là bức tranh -> xinh đẹp rực rỡ như tranh. Lí là công lí, sự thật. Hội lí là xinh đẹp và công lí.
ETSUKO (悦子: duyệt tử): đứa trẻ vui vẻ.
FUJI (富: phú): giàu sang, phú quý
FUMIKO (文子: văn tử): Đứa bé hòa nhã, ôn nhu, lễ độ.
HANA (花: hoa): Bông hoa.
HANAKO (花子: hoa tử): Đứa trẻ xinh đẹp, tươi tắn như bông hoa
HARU (1-晴: tình, 2-春: xuân, 3-陽: dương): “Tình” có nghĩa là trong xanh. “Xuân” có nghĩa là mùa xuân. “Dương” có nghĩa là thái dương, ánh dương.
HARUKA (遙: Dao/ diêu , 遥: dao/ diêu , 悠: du, 遼: liêu): “遙” và “遥” và “遼” có nghĩa là dài, xa cách. “悠” cũng có nghĩa là xa xăm, lâu dài nhưng còn mang nghĩa là “nhàn nhã, yên ổn”.
HARUKI (春樹: xuân thụ): cây cối mùa xuân. Cây cối mùa xuân thường đâm chồi nảy lộc, sum xuê.
HARUMI (春美: xuân mỹ): vẻ đẹp mùa xuân
HIDEKO (秀子: tú tử). “Tú” có nghĩa là đẹp đẽ, xuất sắc. Tên này có nghĩa là đứa trẻ xuất sắc, giỏi giang, đẹp đẽ.
HIKARI (光: quang): ánh sáng mặt trời
HIKARU (輝: huy): ánh sáng lấp lánh.
HIROKO (1-裕子: dụ tử, 2-浩子: hạo tử). “Dụ tử” có nghĩa là đứa trẻ giàu sang, sung túc. “Hạo tử” có nghĩa là đứa trẻ to lớn, vĩ đại.
HIROMI (1-裕美: dụ mỹ, 2-浩美: hạo mỹ). “Dụ mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, sung túc. “Hạo mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, vĩ đại.
HISAKO (久子: cửu tử): “Cửu” có nghĩa là vĩnh cữu, lâu. “Cửu tử” có nghĩa là đứa trẻ vĩnh cửu, vĩnh hằng.
HISOKA (密: mật): Chu đáo, tỉ mỉ
HITOMI (瞳: đồng): con mắt, con ngươi => Mang ý nghĩa tinh nhanh.
HOSHI (星: tú): Chòm sao sáng.
HOTARU (蛍: huỳnh ): Đom đóm
IZUMI (泉: Tuyền): Con suối. Dũng mãnh như nước chảy. Phát huy hết khả năng tiềm ẩn
JUN (順: thuận): Thuận lợi, thuận đường.
JUNKO (順子, thuận tử): đứa trẻ thuận lợi, dễ dàng.
KAEDE (楓: phong): Cây phong (loài cây đẹp, lá đến mùa thu thì đỏ, mùa xuân nở hoa xúm xít như quả bóng tròn)
KAMEKO (上子: thượng tử): đứa bé ở trên mọi người => đứa bé có vị trí cao.
KAORI (香織: hương chí/ xí): Dệt thành từ mùi hương.
KASUMI (霞: hà): ráng mặt trời đỏ, đẹp.
KATSUMI (勝美: thắng mỹ): Chiến thắng tốt đẹp.
KAZUMI (和美: hòa mỹ): Hòa hợp, hài hòa và đẹp đẽ.
KIKU (菊: cúc): Cây hoa cúc
KIN (欽: khâm.): Thuộc về vua chúa, bảo vật.
KIYOKO (清子: thanh tử): đứa trẻ trong sáng, trong sạch.
KO (1-幸: hạnh, 2-光: quang, 3-康: khang.): “Hạnh” có nghĩa là hạnh phúc, đức hạnh. “Quang” là ánh sáng mặt trời. “Khang” là khỏe mạnh.
KOHAKU (琥珀: hổ phách): viên hổ phách màu vàng trong suốt, óng ánh rất đẹp.
KOTONE (琴音: cầm âm): Âm thanh nhẹ nhàng, thánh thót của đàn cầm.
KUMIKO (久美子: cửu mỹ tử): Đứa trẻ xinh đẹp và vĩnh cữu.
KYOKO (恭子: cung tử.): “Cung” có nghĩa là “kính trọng, tôn kính”. Tên này mang ý nghĩa “đứa trẻ được tôn trọng, được cung kính.
MAI (舞: vũ): Điệu múa.
MAIKO (舞子: vũ tử): đứa trẻ nhảy múa vui vẻ.
MAKOTO (誠: thành): Thành thật.
MANA (愛: ái): Tình yêu.
MANAMI (1-愛美: ái mỹ , 2-愛海: ái hải): “Ái mỹ” có nghĩa là “tình yêu đẹp”. “Ái hải” có nghĩa là “tình yêu mênh mông như đại dương”.
MARIKO (真里子: chân lí tử): Đứa trẻ của chân lí, của sự thật.
MASAMI (雅美: nhã mỹ): Tao nhã và xinh đẹp.
MASUMI (真澄: chân trừng): Chân thật và thanh cao.
MEGUMI (恵: tuệ): Trí tuệ, thông minh.
MI (美: mỹ): Xinh đẹp, đẹp đẽ.
MICHIKO (美智子: mỹ trí tử): Đứa trẻ xinh đẹp và thông minh.
MIDORI (緑: lục): Màu xanh lục.
MIKA (美香: mỹ hương): xinh đẹp và có hương thơm.
MINAKO (美奈子: mĩ nại tử): Đứa trẻ vốn xinh đẹp.
MISAKI (美咲: mỹ tiếu): “Tiếu” ở đây mang nghĩa cười. Tên này có nghĩa là “nụ cười xinh đẹp”.
MITSUKO (光子: quang tử): Đứa trẻ tỏa sáng như ánh mặt trời
MIZUKI (美月: mỹ nguyệt): vầng trăng đẹp đẽ.
MOMOE (百恵: vạn tuệ): Thông minh hơn người, biết trăm thứ.
MOMOKO (桃子: đào tử): đứa trẻ từ cây đào.
MORIKO (森子: lâm tử): Đứa trẻ của rừng núi.
NAOKI (直樹: trị thụ): Ngay thẳng như cây rừng
NAOMI (直美: trị mỹ): Ngay thẳng và xinh đẹp.
NATSUKO (夏子: hạ tử): Đứa trẻ của mùa hè (thường đặt cho người sinh vào mùa hè).
NATSUMI (夏美: hạ mỹ): Vẻ đẹp của mùa hè.
RAN (蘭: lan): Cây hoa lan.
REIKO (麗子: lệ tử): Đứa trẻ xinh đẹp.
REN (蓮: liên): Cây hoa sen.
RIE (理恵: lí tuệ): Chân lí và thông minh.
RIKO (理子: lí tử): Đứa trẻ của chân lí
RIN (凛: linh): lạnh lẽo
SACHIKO (幸子: hạnh tử): Đứa trẻ hạnh phúc.
SAKIKO (咲子: tiếu tử) Đứa trẻ cười tươi như hoa nở.
SAKURA (桜: anh): Hoa anh đào
SAYURI (小百合: tiểu bách hợp): Hoa bách hợp
SHIGEKO (成子: thành tử): Đứa trẻ trưởng thành, thành đạt, thành danh.
SHIKA (鹿: Lộc): Con hươu.
SHIORI (詩織): Làm từ thơ.
SHIZUKA (静香: tĩnh hương): Yên tĩnh và có mùi hương thơm.
SHIZUKO (静子: tĩnh tử): Đứa trẻ hiền lành, yên tĩnh.
SORA (空: không): Bầu trời
SUMIKO (澄子: trừng tử): Đứa trẻ trong sạch, trong sáng.
SUSUMU (進: tiến): tiến tới, tấn tới
SUZUME (雀: tước): chim sẻ
TAKARA (宝: bảo): bảo vật, báu vật
TERUKO (照子: chiếu tử): Đứa trẻ sáng sủa.
TOSHIKO (敏子: mẫn tử): Đứa trẻ nhanh nhẹn, mau mắn.
TSUKIKO (月子: nguyệt tử): Đứa trẻ sinh ra từ mặt trăng.
UME (梅: Mai): Cây mai.
USAGI (兎: thỏ): Con thỏ
YASUKO (康子: khang tử): đứa trẻ khỏe mạnh.
YOKO (1-洋子: dương tử, 2-陽子: dương tử): 洋子” nghĩa là đứa trẻ của biển cả.”陽子” nghĩa là đứa trẻ của vầng thái dương.
YUKI (1-幸: hạnh, 2-雪: tuyết). “Hạnh” có nghĩa là đức hạnh, hạnh phúc. “Tuyết” là bông tuyết.
YUKIKO (由希子: do hi tử): Đứa trẻ do hi vọng tạo thành.
YUMI (由美: do mỹ): Vẻ đẹp vốn có.
YUMIKO (由美子: do mỹ tử): Đứa trẻ có đẹp vốn có.
YURIKO (百合子: bạch hợp tử): Đứa trẻ giống hoa huệ.
Tên tiếng Nhật hay dùng cho cả nam và nữ
AOI (葵: Quỳ): Cây hoa thục quỳ. Trưởng thành, đơm hoa kết trái
ASAHI (朝日) : biểu thị cho ánh sáng, mặt trời đi lên từ đằng đông mỗi sáng
ASUKA 飛鳥 : Con chim bay trên trời cao.
IZUMI (泉: Tuyền): Con suối. Dũng mãnh như nước chảy. Phát huy hết khả năng tiềm ẩn
ITSUKI 一樹 : Như cây đại thụ vượt qua tháng năm, cắm rễ sâu xuống đất, vươn lá đua hoa.
IBUKI (伊吹): Tên mạnh mẽ như dãy núi Ibuki.
UMI (海 : Hải ) : Tên đặt cho đứa bé có trái tim và tình cảm sâu sắc như biển cả
ENON (絵音) : Truyền tải ý muốn đứa bé sống an nhàn, có tình cảm sâu sắc trong cuộc sống.
OTO (音 : âm ) : Mong muốn đứa bé đối đãi và sống tốt, là niềm vui tâm hồn với người khác như âm nhạc
KAZUKI (一樹) : Sinh trưởng mạnh mẽ như cây cối, bám trụ trong lòng đất, đâm hoa kết quả qua thời gian.
KIZUNA (絆 : Bán) : Người kết nối mọi vật, mong muốn trân trọng mọi duyên phận gặp gỡ giữa người với người.
KIYO(清 : thanh) : Mang cảm giác sạch sẽ, thanh nhẹ, không dính bụi bẩn. Mong muốn được sống thư thái, an nhàn với trái tim sạch sẽ.
KUNI (国 : quốc) : thể hiện niềm yêu tổ quốc và mong muốn trở thành con người quốc tế.
KEI (京 : kinh) : thể hiện khả năng truyền tin
KOHAKU (琥珀) : Mong muốn con được mệnh giàu sang, may mắn.
SAKU (作 : tác) : mong muốn trở thành người nỗ lực, chăm chỉ.
JUN (潤 : thuận) : mong muốn trở thành người thuận lợi, được phù hộ trên cả mặt vật chất và tinh thần.
SUBARU (昴 : mão) : mong muốn trở thành người tỏa sáng, cao ngạo.
SENA (瀬名) : mong muốn trở thành người có đủ sức mạnh để đối đầu với khó khăn, thử thách.
SORA (空 : không) : bầu trời rộng lớn, thanh sạch, mát m.
TAMAKI (環 : hoàn ) : mong muốn xây dựng được các mối quan hệ, không gặp rắc rối trong quan hệ giữa người với người.
CHIKAGE (千景) : mong muốn tích lũy được nhiều kinh nghiệm, trải qua nhiều cảnh vật để rồi trưởng thành.
TSUBASA (翼 : Dực ) : mong muốn được trải rộng đôi cánh để bay lượn, khám phá nhiều điều mới.
TOMO (友 : hữu) : mong muốn có những người bạn tốt.
NAO (尚 : Thượng) : mong muốn người có ý chí cao được người khác khâm phục, ngưỡng mộ.
NAGI (凪) : mong muốn có cuộc sống bình lặng, không sóng gió.
NAGISA (渚 : chử) : mong muốn nuôi dạy thành đứa trẻ khỏe mạnh, năng động.
NATSUKI (夏樹) : mang hình ảnh cây cối trong mùa hạ, khỏe mạnh, xanh tươi.
NOA (野空) : Tên con trai xuất phát từ nước ngoài.
HARU (春 : xuân) : thường dùng để đặt cho con gái sinh vào mùa xuân, mang cảm giác ấm áp, sáng sủa.
HIKARU (光 : quang) : mong muốn có cuộc sống nhiều hi vọng và tỏa sáng.
HINATA (日向) : mong muốn trở thành người tỏa sáng, khỏe mạnh.
HOMIRE (誉 : dự) : mong muốn trở thành người được mọi người ca ngợi.
MAO (真央) : mong muốn trở thành người sống ngay thẳng.
MAKOTO (誠 : thành) : mong muốn trở thành một người ngay thẳng, thành thật.
MIZUKI (瑞樹) : mong muốn trở thành 1 đứa bé tràn đầy sức sống.
MITSUKI (充希) : mong muốn trở thành một người tràn đầy lí tưởng.
MIRAI (未来) : mong muốn trở thành một người luôn hướng tới tương lai.
MUTSUKI (睦月) : nghĩa là “tháng một” trong lịch âm. Thường dành để đặt tên cho những đứa trẻ sinh ra trong tháng 1.
YUU (優 : ưu) : mong muốn trở thành đứa bé phẩm giá cao, ưu tú.
YUUKI (優希) : mong muốn nuôi dạy thành đứa bé ưu tú, có ước mơ.
YUURI (悠里) : thể hiện sự an nhàn, êm đềm, bình yên.
YORI(頼: LẠI) : mong muốn trở thành người chắc chắn, được mọi người tin tưởng nhờ vả.
RION (莉音) : mong muốn trở thành người hòa hợp với mọi người, ấm áp, làm mọi người vui.
RITSU (律 : luật) : mong muốn trở thành người tiêu chuẩn, làm mẫu cho người khác, mang ý chí rắn chắc về quyết định của bản thân.
RYOU (涼 : lương) : mong muốn trở thành một đứa bé sáng sủa, thông minh, điềm tĩnh.
RIO (莉緒) : mong muốn trở thành một người ấm áp, hòa hợp với mọi người và trân trọng các mối quan hệ với mọi người.
Trên đây là nội dung bài viết tên tiếng Nhật của bạn là gì? Hi vọng thông qua bài viết này các bạn đã có thể chọn cho mình tên tiếng Nhật phù hợp