Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 bài 22

Ngữ pháp N2 bài 22

Ngữ pháp N2 bài 22: Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 22:

Ngữ pháp N2 bài 22- Cấu trúc số 106:

N/ Vて/それ/あれ + 以来

Ý nghĩa :

từ khi~

Ví dụ :

日本に来て以来、母の料理を食べていない。
にっぽんにきていらい、ははのりょうりをたべていない。
Từ khi đến nhật, tôi không được ăn món ăn của mẹ nấu.

入学以来、一度も授業をやすんでいない。
にゅうがくいらい、いちどもじゅぎょうをやすんでいない。
Từ khi nhập học, chưa một lần tôi nghỉ học.”

Ngữ pháp N2 bài 22- Cấu trúc số 107:

Vる/ Nである + 以上

Ý nghĩa :

khi mà ~

Ví dụ :

試験を受ける以上、いい点を取りたい。
しけんをうけるいじょう、いいてんをとりたい。
Khi mà có bài kiểm tra tôi muốn giành được điểm cao.

日本に来た以上は、日本語ができるようになりたい。
にっぽんにきたいじょうは、にほんごができるようになりたい。
Khi mà đã đến Nhật tôi muốn có thể nói được tiếng nhật.”

Ngữ pháp N2 bài 22- Cấu trúc số 108:

VるからにはVたからには

Ý nghĩa :

một khi mà đã ~

Ví dụ :

約束したからには、守るべきだ。
やくそくしたからには、まもるべきだ。
Một khi mà đã hứa thì nên giữ lời.

試合に出るからには、勝ちたい。
しあいにでるからには、かちたい。
Một khi mà đã tham gia trận đấu thì tôi muốn chiến thắng.”

Ngữ pháp N2 bài 22- Cấu trúc số 109:

Vる/Vた/ Nの + (に)は

Ý nghĩa :

khi mà ~ ( nói đến tương lai)

Ví dụ :

来日の折には、ぜひこちらのお立ち寄りください。
らいにちのおりには、ぜひこちらのおたちよりください。
Khi bạn đến thăm Nhật thì hãy tới thăm chúng tôi nhé.

次にお目にかかった折に、おかりしていた本をお返しします。
つぎにおめにかかったおりに、おかりしていたほんをおかえしします。
Tôi sẽ trả bạn quyển sách tôi đã mượn bạn trong lần gặp tới.”

Ngữ pháp N2 bài 22- Cấu trúc số 110:

Nから 言うと/言えば

Ý nghĩa :

Từ N có thể nói

Ví dụ :

客に立場から言うと、この店は入り口がせまくてはいりにくい。しかし、店の側から言えば管理やすい。
きゃくにたちばからいうと、このみせはいりぐちがせまくてはいりにくい。しかし、みせのがわからいえばかんりやすい。
Từ lập trường của khách hàng có thể nói, cửa vào của cửa hàng này nhỏ khó vào. Nhưng về phía cửa hàng có thể nói dễ quản lí.”

Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 22. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

10 thoughts on “Tổng hợp ngữ pháp N2 – Luyện thi năng lực tiếng Nhật N2

  • hoang xuan dat

    vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé

    Reply
  • khong co file download ve may ha ad

    Reply
  • Minh Phương

    ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
      私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể

      Reply
  • Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài

      Reply
  • betonamulife

    Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀

      Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *