Ngữ pháp N2 bài 34
Ngữ pháp N2 bài 34: Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 34:
Ngữ pháp N2 bài 34- Cấu trúc số 166:
Mục lục :
A。ということは B
Ý nghĩa :
có nghĩa là
B là sự kiện được rút ra từ A
Ví dụ :
「彼はまだ来ませんね。ということは、欠席ということですね。」
「かれはまだきませんね。ということは、けっせきということですね。」
anh ấy không tới. Có nghĩa là anh ấy vắng mặt rồi.
「私はもうお酒を飲めます。」
「ということは二十歳を過ぎてるんだね。」
Tôi có thể uống rượu rồi.
「わたしはもうおさけをのめます。」
「ということははたちをすぎてるんだね。」
Có nghĩa là tôi đã qua tuổi 20.”
Ngữ pháp N2 bài 34- Cấu trúc số 167:
A。というのは B
Ý nghĩa :
sở dĩ thế
Lý do là…
Dùng để giải thích thêm sự tình
Ví dụ :
今日は家を出られないんです。というのは父の具合がわるくなりまして。。。」
きょうはいえをでられないんです。というのはちちのぐあいがわるくなりまして。。。」
Hôm nay tôi không ra khỏi nhà. Sở dĩ là vì tình trạng của bố tôi trở nên xấu.
「ぼくは卵を食べないんです。というのはアレルギーがあるんですよ。」
「ぼくはたまごをたべないんです。というのはアレルギーがあるんですよ。」
Anh ấy không ăn trứng. Sở dĩ là vì anh ấy bị dị ứng.”
Ngữ pháp N2 bài 34- Cấu trúc số 168:
A。したがって B
Ý nghĩa :
vì vậy
Do đó
Lối nói trang trọng, thiên về văn viết
Ví dụ :
彼はまじめで誠実な人だ。したがってみんなから信頼されている。
かれはまじめでせいじつなひとだ。したがってみんなからしんらいされている。
Anh ấy là người thành thực, nghiêm túc. Vì vậy được mọi người tin tưởng.
教授は急用で来られません。したがって講義は中止です。
きょうじゅはきゅうようでこられません。したがってこうぎはちゅうしです。
Giáo viên có việc gấp không thể đến được. Vì vậy giờ học hoãn lại.”
Ngữ pháp N2 bài 34- Cấu trúc số 169:
A。ただし B
Ý nghĩa :
Tuy nhiên,
Dùng để nõi những chi tiết, lưu ý, ngoại lệ thêm vào những điều đã nói trước
Ví dụ :
全商品3割引です。ただし、この棚の商品は除きます。
ぜんしょうひん3わりびきです。ただし、このたなのしょうひんはのぞきます。
Toàn bộ hàng được giảm 30%. Tuy nhiên, Ngoại trừ những hàng trên giá này
明日は9時に集合です。ただし、雨の場合は中止です。
あしたは9じにしゅうごうです。ただし、あめのばあいはちゅうしです。
Ngày mai tập trung lúc 9h. Tuy nhiên, trường hợp trời mưa thì hoãn (dừng, nghỉ)”
Ngữ pháp N2 bài 34- Cấu trúc số 170:
A。もっとも B
Ý nghĩa :
Tuy nhiên
Dùng để đính chính, nói rõ lại thông tin trước đó
Ví dụ :
検査の前夜から飲食禁止です。もっとも水は飲んでもかまいません。
けんさのぜんやからいんしょくきんしです。もっともみずはのんでもかまいません。
Từ đêm trước hôm có kiểm tra cấm không được ăn uống, Tuy nhiên uống nước thì được.
全員が参加しなければなりません。もっとも病気の場合は別です。
ぜんいんがさんかしなければなりません。もっともびょうきのばあいはべつです。
Tất cả mọi người đều phải tham gia. Tuy nhiên những trường hợp bị bệnh thì ngoại lệ”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 34. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀