Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 bài 9

Ngữ pháp N2 bài 9

Ngữ pháp N2 bài 9 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 9 :

Ngữ pháp N2 bài 9 – Cấu trúc số 41:

(ただ)Vる + ばかりだ/のみだ。

Ý nghĩa :

chỉ ~

Ví dụ :

事故がないようにとただ祈るばかりだ。|
じこがないようにとただいのるばかりだ。
Tôi chỉ cầu nguyện rằng sẽ không có sự cố.

解決策はない、ただ忍耐ありのみだ。
かいけつさくはない、ただにんたいありのみだ。
Không có cách giải quyết, tôi chỉ biết chấp nhận thôi.”

Ngữ pháp N2 bài 9 – Cấu trúc số 42:

Nにしたら/すれば/してみたら/してみれば

Ý nghĩa :

đối với N ( không dùng vớiわたし)
Nếu trên lập trường của N
Dùng để suy đoán suy nghĩ của người khác
Ví dụ :
大きすぎる親の期待は、子供にしたら苦痛だ。
おおきすぎるおやのきたいは、こどもにしたらくつうだ。
Kì vọng quá lớn của bố mẹ, đối với trẻ nhỏ lại là khổ đau.

犬や猫はかわいいが、飼っていない人にすれば迷惑なこともある。
いぬやねこはかわいいが、かっていないひとにすればめいわくなこともある
Chó hay mèo đều dễ thương nhưng đối với những người không nuôi, chúng cũng có thể là phiền toái.”

Ngữ pháp N2 bài 9 – Cấu trúc số 43:

V/A/N ( thể ngắn)と+ したら/すれば

Ý nghĩa :

Giả sử/ nếu ( điều đó là sự thật)

Ví dụ :

もし、それが本当だとしたら、夢のようです。
もし、それがほんとうだとしたら、ゆめのようです。
Giả sử điều đó là sự thật thì nó như một giấc mơ.

あの人が今も生きているとすれば、もう90歳になっているでしょう。
あのひとがいまもいきているとすれば、もう90さいになっているでしょう。
Nếu như người đó sống tới bây giờ thì có lẽ đã 90 tuổi rồi.”

Ngữ pháp N2 bài 9 – Cấu trúc số 44:

V/ A/ N ( thể ngắn) +としても/としたって

Ý nghĩa :

cho dù/ dẫu ( không ảnh hưởng đến vế sau)

Ví dụ :

行くとしても、旅行者としてしか行けない。
いくとしても、りょこうしゃとしてしかいけない。
Nếu có đi thì tôi chỉ có thể đi với tư cách là khách du lịch.

負けてくやしいのは、選手だけでなく監督のしても同じだ。
まけてくやしいのは、せんしゅだけでなくかんとくのしてもおなじだ。
Cái việc thua trận thì không chỉ tuyển thủ, cho dù là huấn luyện viên cũng giống nhau.”

Ngữ pháp N2 bài 9 – Cấu trúc số 45:

N1をN2と してV/するN/したN

Ý nghĩa :

với tư cách là ~

Ví dụ :

この祭りは、住民の社会参加を目的として始められた。
このまつりは、じゅうみんのしゃかいさんかをもくてきとしてはじめられた。
Lễ hội này được bắt đầu với mục đích tham gia xã hội của người dân.

山田さんをリーダーとするサークルを作る。
やまださんをリーダーとするサークルをつくる。
Chúng tôi lập ra câu lạc bộ với Tanaka là quản lí.

環境問題をテーマとしたテレビ番組を見る。
かんきょうもんだいをテーマとしたテレビばんぐみをみる。
Tôi xem chương trình ti vi về vấn đề môi trường.”

Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 9. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

10 thoughts on “Tổng hợp ngữ pháp N2 – Luyện thi năng lực tiếng Nhật N2

  • hoang xuan dat

    vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé

    Reply
  • khong co file download ve may ha ad

    Reply
  • Minh Phương

    ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
      私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể

      Reply
  • Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài

      Reply
  • betonamulife

    Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀

      Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *