Ngữ pháp N2 bài 28
Ngữ pháp N2 bài 28: Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 28:
Ngữ pháp N2 bài 28- Cấu trúc số 136:
Mục lục :
N1も Vば N2も VるN1も Aければ N2も AいN1も Aなら N2も AなだN1も Nなら N2も Nだ
Ý nghĩa :
N1 cũng N2 cũng ~
Ví dụ :
かれは勉強もできればスポーツもできる。
かれはべんきょうもできればスポーツもできる。
Anh ấy học cũng giỏi mà thể thao cũng giỏi.
私は歌も下手ならダンスも下手だ。
わたしはうたもへたならダンスもへただ。
Tôi hát kém mà nhảy cũng kém.”
Ngữ pháp N2 bài 28- Cấu trúc số 137:
Vる/ Vない/Aい/ Aくない/ Aな + ものだ/もんだ
Ý nghĩa :
Là thứ, là cái (mang ý nhấn mạnh)
Ví dụ :
薬は苦いものだ。
くすりはにがいものだ。
Thuốc là thứ đắng”
Ngữ pháp N2 bài 28- Cấu trúc số 138:
Vる ものではない/もんじゃない
Ý nghĩa :
không nên làm gì
Ví dụ :
目上の人にそんな言い方をするものではない。
めうえのひとにそんないいかたをするものではない。
Không nên nói như thế với người trên.
口の中にものを入れたまましゃべるものではない。
くちのなかにものをいれたまましゃべるものではない。
Không nên nói chuyện khi mà trong miệng vẫn có đồ ăn.”
Ngữ pháp N2 bài 28- Cấu trúc số 139:
Vる/ Aな/ N+ というものだ/というもんだ
Ý nghĩa :
giải thích, nói về một điều tất yếu nào đó
Ví dụ :
今日中にこれを全部終わらせるのは無理というものだ。
きょうじゅうにこれをぜんぶおわらせるのはむりというものだ。
Ngày hôm nay mà hoàn thành được hết cái này là việc quá sức.
夜中に電話をしてくるのは非常識というものだ。
よなかにでんわをしてくるのはひじょうしきというものだ。
Không có lí do gì để gọi điện vào giữa đêm.”
Ngữ pháp N2 bài 28- Cấu trúc số 140:
Vる/ A/ Nな + ものか/ものですか
Ý nghĩa :
nhất định không ~/ một chút cũng không
Không có chuyện …
Ví dụ :
あんな店、二度と行くものか。
あんなみせ、にどといくものか。
Cửa hàng kia tôi sẽ không bao giờ tới lần thứ 2.
元気なもんか。いたくただよ。
げんきなもんか。いたくただよ。
Tôi không khỏe chút nào. Tôi đã kiệt sức rồi.
うれしいもんですか。困っているんです。
うれしいもんですか。こまっているんです。
Tôi không vui một chút nào. Tôi đang có rắc rối.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 28. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀