Ngữ pháp N2 bài 25
Ngữ pháp N2 bài 25: Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 25:
Ngữ pháp N2 bài 25- Cấu trúc số 121:
Mục lục :
V/ A/ N ( thể ngắn) に+ 決まっている/違いない/相違ない
Ý nghĩa :
chắc chắn ~/ không sai ~
Ví dụ :
あのチームが勝つに決まっている。
あのチームがかつにきまっている。
trận đấu kia chắc chắn thắng.
彼がやったに違いない。
かれがやったにちがいない。
Anh ấy phải làm nó.
彼が犯人に相違ない。
かれがはんにんにそういない。
Anh ấy chắc chắn là hung thủ.”
Ngữ pháp N2 bài 25- Cấu trúc số 122:
V/ A/ N ( thể ngắn) +とは限らない
Ý nghĩa :
không phải lúc nào cũng nhất thiết là, không hẳn là… không giới hạn ở việc…
Ví dụ :
相手が弱いチームであっても、必ず勝つとは限らない。
あいてがよわいチームであっても、かならずかつとはかぎらない。
Dù đối thủ yếu nhưng không phải lúc nào cũng nhất thiết là thắng.
あまり使わない表現だが、必ずしもテストに出ないとは限らない。
あまりつかわないひょうげんだが、かならずしもテストにでないとはかぎらない。
Những từ ngữ không sử dụng mấy nhưng không phải lúc nào cũng nhất thiết là không đưa vào bài kiểm tra.”
Ngữ pháp N2 bài 25- Cấu trúc số 123:
Vる/ Vるより + ほかない/ほかはない
Ý nghĩa :
chỉ có cách là/ không còn cách nào khác
Ví dụ :
全力をつくした。あとは祈るよりほかない。
ぜんりょくをつくした。あとはいのるよりほかない。
Tôi đã cố gắng hết sức. Sau đó chỉ còn cách là cầu nguyện.
もうあとには戻れない。前進するよりほかない。
もうあとにはもどれない。ぜんしんするよりほかない。
Tôi không thể quay lại được. Không còn cách nào khác là iến lên phía trước.”
Ngữ pháp N2 bài 25- Cấu trúc số 124:
Nにほかならない
Ý nghĩa :
chính vì/ do vì
Ví dụ :
合格したのは、彼の努力の結果にほかならない。
ごうかくしたのは、かれのどりょくのけっかにほかならない。
Việc thi đỗ là do kết quả của sự nỗ lực của anh ấy.
彼があなたをからかうのは、まさに愛情表現にほかならない。
かれがあなたをからかうのは、まさにあいじょうひょうげんにほかならない。
Cái việc anh ấy trêu chọc bạn do vì anh ấy thể hiện tình cảm của anh ấy với bạn.”
Ngữ pháp N2 bài 25- Cấu trúc số 125:
Nを はじめ/はじめとして/はじめとするN
Ý nghĩa :
trước tiên là N
Ví dụ :
会議には中国をはじめ、アジアの国々が参加した。
かいぎにはちゅうごくをはじめ、アジアのくにぐにがさんかした。
Trong hội nghị đầu tiên là Trung Quốc sau đó là các nước Đông Nam Á đã tham gia.
わが国では、野球をはじめとして、サッカーやテニスなど、様々なスポーツがさかんである。
わがくにでは、やきゅうをはじめとして、サッカーやテニスなど、さまざまなスポーツがさかんである。
Đất nước chúng tôi có thể chơi tốt đầu tiên là bóng chày sau đó là bóng đá, tenis và những môn thể thao khác.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 25. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀