Ngữ pháp N2 bài 17
Ngữ pháp N2 bài 17 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 17 :
Ngữ pháp N2 bài 17- Cấu trúc số 81:
Mục lục :
Nに わたって/わたり/わたるN
Ý nghĩa :
trên phạm vi tương đối rộng
Trải suốt, trải khắp
Ví dụ :
この台風の影響で、関東地方は広い範囲にわたって大雨となるでしょう。
このたいふうのえいきょうで、かんとうちほうはひろいはんいにわたっておおあめとなるでしょう。
Do ảnh hưởng của cơn bão, vùng kanto có mưa to trên diện rộng.
我が社は20年間にわたり、この薬の研究開発に努めてきた。
わがしゃは20ねんかんにわたり、このくすりのけんきゅうかいはつにつとめてきた。
Trong suốt 20 năm công ty của chúng tôi đã nỗ lực nghiên cứu và phát triển thuốc này.”
Ngữ pháp N2 bài 17- Cấu trúc số 82:
V ( bỏます) → Vっこない
Ý nghĩa :
Tuyệt đối không
Làm gì có chuyện
Phủ định dứt khoát
Ví dụ :
一日でこの本の文法全部なんて、覚えられっこない。
いちにちでこのほんのぶんぽうぜんぶなんて、おぼえられっこない。
Không thể nào mà nhớ hết được toàn bộ ngữ pháp trong cuốn sách này trong 1 ngày
今の実力では、試験に受かりっこない。
いまのじつりょくでは、しけんにうかりっこない。
Với thực lực bây giờ thì không thể nào mà dự thi được”
Ngữ pháp N2 bài 17- Cấu trúc số 83:
V ( bỏます) → Vかねない
Ý nghĩa :
e rằng/ sợ rằng/ có nguy cơ
Có khả năng
Thường dùng trong văn viết
Ví dụ :
そんなひどいことも、あの人なら言いかねない。
そんなひどいことも、あのひとならいいかねない。
E rằng người đó đã nói những việc kinh khủng như thế.
この問題を解決せずに放っておいたら、国際問題になりかねない。
このもんだいをかいけつせずにほっておいたら、こくさいもんだいになりかねない。
Nếu vấn đề này không được giải quyết, e rằng sẽ trở thành vấn đề quốc tế.”
Ngữ pháp N2 bài 17- Cấu trúc số 84:
V ( bỏます) → かねる
Ý nghĩa :
không V
Ví dụ :
申し訳ありませんが、私にはわかりかねます。
そのようなご依頼は、お引き受けしかねます。
Ý nghĩa ví dụ :
Tôi rất xin lỗi nhưng tôi thì không hiểu .
Cái yêu cầu như thế này thì tôi không thể.”
Ngữ pháp N2 bài 17- Cấu trúc số 85:
信じ( bỏます) → 信じがたい
Ý nghĩa :
không thể ~/ rất khó ~
Ví dụ :
これは信じがたい話だが、事実である。
これはしんじがたいはなしだが、じじつである。
Câu chuyện này khó để tin nhưng là sự thật.
人が人の命をうばうなんて、許しがたい。
ひとがひとのいのちをうばうなんて、ゆるしがたい。
Khó có thể chấp nhận rằng con người cướp đi sinh mệnh của người khác.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 17. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀