Ngữ pháp N2 bài 10
Ngữ pháp N2 bài 10 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 10 :
Ngữ pháp N2 bài 10 – Cấu trúc số 46:
Mục lục :
Nと/ Vると + ともに
Ý nghĩa :
cùng với ~
Ví dụ :
家族とともに来日した。
かぞくとともにらいにちした。
Tôi đã đến nhật cùng với gia đình.
自動車が普及するとともに、事故も増加した。
じどうしゃがふきゅうするとともに、じこもぞうかした。
Cùng với sự phổ biến của ô tô thì tai nạn cũng tăng .”
Ngữ pháp N2 bài 10 – Cấu trúc số 47:
Nに/ Vるのに/ Vたのに + ともない/ともなって/ともなうN
Ý nghĩa :
đồng thời với ~
Ví dụ :
人口の増加のともない、資源の消費量も増える。
マラソン大会が行われるのにともなって、この道路は通行止めになります。
Đồng thời với việc dân số tăng thì sự tiên dùng cũng tăng.
Đồng thời với cái việc đại hội điền kinh được tổ chứcthì con đường này không được lưu thông.”
Ngữ pháp N2 bài 10 – Cấu trúc số 48:
Nに/ Vるに + つれて/つれ
Ý nghĩa :
cùng với ~
Càng ngày càng, kéo theo, thể hiện mối quan hệ tỷ lệ thuận
Ví dụ :
年を取るにつれて、体のいろいろな機能が低下する。
町の発展につれて、自然が少なくなった。
Ý nghĩa ví dụ :
Cùng với sự có tuổi thì nhiều chức năng của cơ thể sẽ yếu đi.
Cùng với sự phát triển của thành phố thì (diện tích của) tự nhiên giảm đi.”
Ngữ pháp N2 bài 10 – Cấu trúc số 49:
Nに/ Vるに + したがって/したがい
Ý nghĩa :
theo như N/ càng ~ càng
Ví dụ :
北へ行くにしたがって、紅葉は早くなる。
きたへいくにしたがって、こうようははやくなる。
Càng đi về phí bắc càng thấy màu mùa thu sớm.
予定表にしたがい、学習を進める。
よていひょうにしたがい、がくしゅうをすすめる。
Theo bảng dự định tôi sẽ bảo đảm việc học của mình.”
Ngữ pháp N2 bài 10 – Cấu trúc số 50:
Vる/Vた/Nの + とおり/とおりに/とおりだ/とおりのN
Ý nghĩa :
đúng như ~
Ví dụ :
友達が言ったとおり、日本の物価が高い。
ともだちがいったとおり、にっぽんのぶっかがたかい。
Đúng như bạn tôi đã nói, vật giá của Nhật cao.
自分の思うとおりに生きることは難しい。
じぶんのおもうとおりにいきることはむずかしい。
Đúng nhe suy nghĩ của mình, việc sống là rất khó.
希望どおり。
きぼうどおり。
Đúng như mong muốn.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 10. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀