Ngữ pháp N2 bài 27
Ngữ pháp N2 bài 27: Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 27:
Ngữ pháp N2 bài 27- Cấu trúc số 131:
Mục lục :
Vる/Vない に + かかわらず/かかわりなくAい/ Aくない/ N に + かかわらず/かかわりなく
Ý nghĩa :
dù trong trường hợp nào ~/ dù là N đi nữa
Ví dụ :
来る来ないにかかわらず、連絡ください。
くるこないにかかわらず、れんらくください。
dù đến hay không đến bạn hãy liên lạc với tôi nhé.
国籍にかかわらず、歓迎します。
こくせきにかかわらず、かんげいします。
Dù là quốc tịch nào đi nữa, bạn sẽ được chào đón.”
Ngữ pháp N2 bài 27- Cấu trúc số 132:
Nを 問わず
Ý nghĩa :
Bất chấp, không quan trọng…
Ví dụ :
年齢を問わず多くの人々が集まった。
ねんれいをとわずおおくのひとびとがあつまった。
Có rất nhiều người không kể tuổi tác (già có trẻ có) đã tập trung lại
経験の有無を問わず、募集。
けいけんのうむをとわず、ぼしゅう。
Tuyển dụng không quan trọng việc có kinh nghiệm hay không”
Ngữ pháp N2 bài 27- Cấu trúc số 133:
A。やら B やらNやらA/ V ( the ngan)やら
Ý nghĩa :
Nào là … Nào là…
Ví dụ :
机の上は本やらノートやらでいっぱいだ。
つくえのうえはほんやらノートやらでいっぱいだ。
Trên bàn có đầy (nào là) sách và (nào là) vở.
この季節は、目がかゆいやら鼻水が出るやら、大変です。
このきせつは、めがかゆいやらはなみずがでるやら、たいへんです。
Mùa này, nào là mắt bị ngứa nào là nước mũi chảy ra, rất khổ sở.”
Ngữ pháp N2 bài 27- Cấu trúc số 134:
Vるに/ Aいに + つけAにつけ (Bにつけ)
Ý nghĩa :
dù là ~
Ví dụ :
写真を見るにつけ、(歌を聞くにつけ) 国を思い出す。
しゃしんをみるにつけ、(うたをきくにつけ) くにをおもいだす。
dù là xem ảnh dù nghe bài hát, tôi đều nhớ về đất nước mình.
いいにつけ悪いにつけ、子は親に似る。
いいにつけわるいにつけ、こはおやににる。
Dù tốt dù xấu, đứa con cũng giống bố mẹ.”
Ngữ pháp N2 bài 27- Cấu trúc số 135:
Aにしろ (Bにしろ)Aにせよ (Bにせよ)V/ A/ N ( thể ngắn) にしろ/にせよ
Ý nghĩa :
dù thế này hay thế kia
Ví dụ :
行くにしろ行かないにしろ連絡してください。
いくにしろいかないにしろれんらくしてください。
Dù đi hay không đi thì hãy liên lạc với tôi nhé.
受験はしないにしろ、勉強はしなさい。
じゅけんはしないにしろ、べんきょうはしなさい。
Dù không dự thi nhưng vẫn phải học.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 27. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀