Ngữ pháp N2 bài 11
Ngữ pháp N2 bài 11 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 11 :
Ngữ pháp N2 bài 11 – Cấu trúc số 51:
Mục lục :
Vる/ Vられる + ままに
Ý nghĩa :
theo như V
Cứ theo đúng như …
Ví dụ :
セールスマンに言われるまま、契約書にサインをしてしまった。
セールスマンにいわれるまま、けいやくしょにサインをしてしまった。
Tôi đã kí vào bản hợp đồng theo như người bán hàng nam đã nói với tôi.
足の向くままに歩く。
あしのむくままにあるく。
Đi bộ theo hướng của chân.”
Ngữ pháp N2 bài 11 – Cấu trúc số 52:
Aい/ Aな/ Vた + ことに
Ý nghĩa :
cái việc mà ~
Ví dụ :
驚いたことに、彼女は同じ相手と2回も離婚して再婚しているんです。
おどろいたことに、かのじょはおなじあいてと2かいもりこんしてさいこんしているんです。
Cái việc tôi ngạc nhiên, cô ấy đã li hôn 2 lần rồi lại tái hôn với người đó.
面白いことに、隣の家も、その隣の家も、うちと同じ名字なのです。
おもしろいことに、となりのいえも、そのとなりのいえも、うちとおなじみょうじなのです。
Cái việc thú vị là nhà bên cạnh và nhà bên cạnh nữa đều có tên họ giống nhà tôi.”
Ngữ pháp N2 bài 11 – Cấu trúc số 53:
Nの/ Vる/ Aな + あまり
Ý nghĩa :
quá ~
Ví dụ :
緊張のあまり、体が震えた。
きんちょうのあまり、からだがふるえた。
Tôi quá căng thẳng nên cơ thể đã run lên.
心配するあまり、母は寝込んでしまった。
しんぱいするあまり、はははねこんでしまった。
Quá lo lắng nên mẹ tôi đã ốm mất rồi.”
Ngữ pháp N2 bài 11 – Cấu trúc số 54:
A/ V ( thể ngắn) +わけだ
Ý nghĩa :
Lý do là vì, có nghĩa là, tức là (đưa ra kết luận theo lô gic hoặc chỉ ra lý do)
Ví dụ :
寒いわけだ。雪が降っている。
さむいわけだ。ゆきがふっている。
Quả là lạnh, tuyết đang rơi mà
定価が1万円で、2割引だから8千円になるわけだ。
ていかが1まんえんで、2わりびきだから8せんえんになるわけだ。
Giá niêm yết là 10.000 yên, vì giảm 20% thì có nghĩa là còn 8000 yên.”
Ngữ pháp N2 bài 11 – Cấu trúc số 55:
A/ V ( thể ngắn) +わけではない/わけでもない
Ý nghĩa :
không hẳn là~
Phủ định 1 sự việc tưởng là hiển nhiên. Không có nghĩa là
Ví dụ :
ほしくないわけではないけれど、お金がないから買えないんです。
ほしくないわけではないけれど、おかねがないからかえないんです。
Không hẳn là không muốn, vì tôi không có tiền nên không thể mua nó.
テレビはつけてあるが、見ているわけでもない。
テレビはつけてあるが、みているわけでもない。
Ti vi đang bật nhưng không có nghĩa là tôi đang xem.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 11. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀