Ngữ pháp N2 bài 19
Ngữ pháp N2 bài 19 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 19 :
Ngữ pháp N2 bài 19- Cấu trúc số 91:
Mục lục :
Vるの/ Aいの/ Aなの + も/は + もっともだ。
Ý nghĩa :
đương nhiên ~
Ví dụ :
君が裏切ったのだから、彼女が怒るのももっともだ。
きみがうらぎったのだから、かのじょがいかるのももっともだ。
Anh là người phản bội, nên việc cô ấy tức giận là đương nhiên.
あなたがそう言うのはもっともだ。
あなたがそういうのはもっともだ。
Anh nói như vậy là chuyện đương nhiên”
Ngữ pháp N2 bài 19- Cấu trúc số 92:
Vるも/N (も)/ないも + 同然(どうぜん)だ。
Ý nghĩa :
Y như là, gần như là (sự thật không phải, nhưng ở trạng thái gần như thế)
Ví dụ :
この車は中古車といっても新品同然だ。
このくるまはちゅうこしゃといってもしんぴんどうぜんだ。
Chiếc xe này, nói là xe cũ, nhưng giống (y) như xe mới vậy
彼の財産はないも同然だ。
かれのざいさんはないもどうぜんだ。
Anh ấy gần như không có tài sản”
Ngữ pháp N2 bài 19- Cấu trúc số 93:
V/ A/ N ( thể ngắn) + だけましだ
Ý nghĩa :
Kể cũng còn may, không bị … là quý rồi
Thể hiện tình trạng không tốt lắm nhưng không tồi hơn là tốt lắm rồi
Ví dụ :
君は仕事があるだけましだよ。俺は首になってしまった。
きみはしごとがあるだけましだよ。おれはくびになってしまった。
Bạn có việc là tốt lắm rồi. tới vừ mới bị sa thải.
給料が減ったけれど、首にならないだけましだ。
きゅうりょうがへったけれど、くびにならないだけましだ。
Dù vừa bị giảm lương, nhưng vẫn còn may là không bị sa thải.
僕のアパートは、狭くて高いけれど、便利なだけましだ。
ぼくのアパートは、せまくてたかいけれど、べんりなだけましだ。
Mặc dù căn hộ của tôi nhỏ và đắt nhưng nó may là nó tiện.”
Ngữ pháp N2 bài 19- Cấu trúc số 94:
V/ A/ N ( thể ngắn) + だけあって/だけに/だけのことはある
Ý nghĩa :
Vì rằng ….
nhấn mạnh tính chất , đặc trưng ~
Ví dụ :
ここは一流ホテルだけあって快適だった。
ここはいちりゅうホテルだけあってかいてきだった。
Vì đây là khách sạn hạng nhất nên nó rất thoải mái.
このバッグは安いだけにすぐに壊れてしまった。
このバッグはやすいだけにすぐにこわれてしまった。
Cái túi này rẻ bởi vậy hỏng mất rồi.
このいすはじょうぶだ。高かっただけのことはある。
このいすはじょうぶだ。たかかっただけのことはある。
Cái ghế này rất chắc chắn. Bởi nó đắt mà.”
Ngữ pháp N2 bài 19- Cấu trúc số 95:
A ばかりか/ばかりでなく B も
Ý nghĩa :
không chỉ a mà còn b
Ví dụ :
あの人は学校の成績がいいばかりかスポーツもできる。
あのひとはがっこうのせいせきがいいばかりかスポーツもできる。
Người kia không chỉ có thành tích tốt ở trường mà còn có thể chơi thể thao.
このあたりは、空気ばかりでなく水も汚染されている。
このあたりは、くうきばかりでなくすいもおせんされている。
Cái vùng này, không chỉ không khí bị ô nhiễm mà nước cũng vậy.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 19. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀