Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 bài 5

Ngữ pháp N2 bài 5

Ngữ pháp N2 bài 5 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 5 :

Ngữ pháp N2 bài 5 – Cấu trúc số 21:

Vてはならない

Ý nghĩa :

không được (làm gì đó)

Ví dụ :

この悲惨な体験を決して忘れてはならない。
このひさんなたいけんをけっしてわすれてはならない。
Chúng ta không được quên cái trải nghiệm bi thảm này.

失敗を人のせいにしてはなりません。
しっぱいをひとのせいにしてはなりません。
Chúng ta không được đổ tại ai đó cho sự thất bại của mình.”

Ngữ pháp N2 bài 5-Cấu trúc số 22 :

VてはいられないVてられないVてらんない

Ý nghĩa :

không thể làm gì đó

Ví dụ :

田中君、遅いなあ。もう待ってられないから先に行こう。
たなかくん、おそいなあ。もうまってられないからさきにいこう。
Tanaka đến muộn quá. Chúng ta không thể đợi được nữa , đi trước nào.

忙しくてテレビなんか見てらんない。
いそがしくてテレビなんかみてらんない。
Vì tôi bận ngay cả ti vi cũng không thể xem được.”

Ngữ pháp N2 bài 5 – Cấu trúc số 23 :

Vてばかりは + いられないVてばかりも + いられない

Ý nghĩa :

chỉ V thì cũng không được

Ví dụ :

連休だけれど、もうすぐ試験があるから、遊んでばかり入られない。
れんきゅうだけれど、もうすぐしけんがあるから、あそんでばかりはいられない。
tuy là ngày nghỉ nhưng tôi sắp có kì thi nên chỉ chơi thì cũng không được.

もう親に頼ってばかりはいられない。
もうおやにたよってばかりはいられない。
Chỉ phụ thuộc vào bố mẹ thì cũng không được.”

Ngữ pháp N2 bài 5 – Cấu trúc số 24 :

Vる/ Vた/ Nの+かいがある/かいあって

Ý nghĩa :

thật đáng công ~ ( có thể mong đợi hiệu quả tốt từ hành vi đó)/ bõ công

Ví dụ :

努力のかいあって、希望の大学に合格にした。
どりょくのかいあって、きぼうのだいがくにごうかくにした。
Thật đáng với sự nỗ lực, tôi đã đỗ vào trường mà tôi muốn.

すてきな人と結婚できた。この年まで待ったかいがあった。
すてきなひととけっこんできた。このとしまでまったかいがあった。
Tôi đã kết hôn với người mà tôi thích. Thật đáng công chờ đợi cho tới tuổi này

Ngữ pháp N2 bài 5 – Cấu trúc số 25:

Vた/ Nの+かいがない/かい(も)なく~

Ý nghĩa :

thật chẳng đáng ~

Ví dụ :

手術のかいもなく、愛犬が死んでしまった。
しゅじゅつのかいもなく、あいけんがしんでしまった。
Việc phẫu thuật thật chẳng đáng , con chó cưng của tôi đã chét mất rồi.

予選で落ちてしまい、一生懸命練習したかいがなかった。
よせんでおちてしまい、いっしょうけんめいれんしゅうしたかいがなかった。
Tôi đã bị trượt từ vòng dự tuyển, thật chẳng đáng cho sự cố gắng chăm chỉ luyện tập.”

Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 5. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

10 thoughts on “Tổng hợp ngữ pháp N2 – Luyện thi năng lực tiếng Nhật N2

  • hoang xuan dat

    vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé

    Reply
  • khong co file download ve may ha ad

    Reply
  • Minh Phương

    ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
      私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể

      Reply
  • Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài

      Reply
  • betonamulife

    Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀

      Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *