Ngữ pháp N2 bài 8
Ngữ pháp N2 bài 8 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 8 :
Ngữ pháp N2 bài 8 – Cấu trúc số 36:
Mục lục :
Nに 限り/限って/限らず~も
Ý nghĩa :
chỉ/ không chỉ N
Ví dụ :
70歳以上の方に限り、入場無料。
70さいいじょうのほうにかぎり、にゅうじょうむりょう。
Chỉ những người trên 70 tuổi mới được miễn phí vào rạp.
最近は女性に限らず男性も化粧をする。
さいきんはじょせいにかぎらずだんせいもけしょうをする。
Gần đây không chỉ con gái trang điểm mà con trai cũng trang điểm.
雨だ。今日に限ってかさを持ってこなかった。
あめだ。きょうにかぎってかさをもってこなかった。
Trời đang mưa. Chỉ hôm nay tôi lại không mang ô.
うちの子に限って悪いことをするはずがない。
うちのこにかぎってわるいことをするはずがない。
Không giống những đứa trẻ khác, con nhà tôi không đời nào làm việc xấu.”
Ngữ pháp N2 bài 8 – Cấu trúc số 37:
Nさえ+ Vば/ Aければ/ Aなら/Nなら。V ( bỏます) → Vさえすれば
Ý nghĩa :
Chỉ cần có N/ làm V là đủ
Ví dụ :
携帯電話を買った。これさえあれば、時計もカメラもいらない。
けいたいでんわをかった。これさえあれば、とけいもカメラもいらない。
tôi đã mua điện thoại cầm tay. Chỉ cần có nó thì đồng hồ hay máy ảnh cũng không cần nữa.
この薬を飲みさえすれば、すぐに治ります。
このくすりをのみさえすれば、すぐになおります。
Chỉ cần uống thuốc này thì sẽ khỏi ngay.”
Ngữ pháp N2 bài 8 – Cấu trúc số 38:
V/A/N ( thể ngắn) +からこそ。Vば/ Aければ/ Aであれば/ Nであれば + こそ
Ý nghĩa :
chính vì ( nhấn mạnh lí do)
Ví dụ :
子供がかわいいからこそ、しかるんです。
こどもがかわいいからこそ、しかるんです。
chính vì yêu thương những đứa trẻ nên tôi mới la mắng chúng.
努力したからこそ、成功したんです。
どりょくしたからこそ、せいこうしたんです。
Chính vì đã nỗ lực nên tôi đã thành công.
厳しく注意したには、あなたのことを思えばこそです。
きびしくちゅういしたには、あなたのことをおもえばこそです。
Tôi đã cảnh báo cho bạn chính vì tôi quan tâm bạn.”
Ngữ pháp N2 bài 8 – Cấu trúc số 39:
Vてこそ
Ý nghĩa :
đầu tiên làm V, chính lúc, chính
Ví dụ :
お互いに信頼してこそ、悩みも言える。
おたがいにしんらいしてこそ、なやみもいえる。
Chính vì tin tưởng lẫn nhau, nên những lo lắng, trăn trở cũng có thể nói được (với nhau)
親になってこそ、親の苦労がわかる。
おやになってこそ、おやのくろうがわかる。
Chính khi trở thành cha mẹ mới hiểu được nỗi khổ của cha mẹ”
Ngữ pháp N2 bài 8 – Cấu trúc số 40:
Vるばかりだ。
Ý nghĩa :
cứ ( chỉ sự biến đổi theo chiều hướng xấu), toàn
Ví dụ :
物価は上がるばかりだ。
ぶっかはあがるばかりだ。
vật giá cứ tăng lên.
状況は悪化するばかりだ。
じょうきょうはあっかするばかりだ。
Tình trạng cứ xấu đi.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 8. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀