Ngữ pháp N2 bài 21
Ngữ pháp N2 bài 21: Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 21:
Ngữ pháp N2 bài 21- Cấu trúc số 101:
Mục lục :
V(bỏます)/ Vれ + そうにない/そうもない
Ý nghĩa :
không nghĩ là/ không có vẻ gì là
Ví dụ :
最近仕事がすごく忙しくて、同窓会に行けそうにないよ。
さいきんしごとがすごくいそがしくて、どうそうかいにいけそうにないよ。
Gần đây tôi rất bận nên tôi không nghĩ là tôi có thể đi đến hội cùng lớp được.
できそうもないことを、できると言ってしまって後悔している。
できそうもないことを、できるといってしまってこうかいしている。
Tôi rất hối tiếc đã nói là có thể cái việc mà không có vẻ gì là có thể làm được.”
Ngữ pháp N2 bài 21- Cấu trúc số 102:
Nに/ Vるに + 際して/際し/際してのN
Ý nghĩa :
Vào lúc, khi
Ví dụ :
お申し込みに際しては、写真が必要となります。A氏は日本を訪問するに際し、喜びを語った。
おもうしこみにさいしては、しゃしんがひつようとなります。Aしはにっぽんをほうもんするにさいし、よろこびをかたった。
Khi đăng ký cần có ảnh
Khi ngài A tới thăm Nhật bản, tôi đã nói lên sự hạnh phúc (vui mừng của mình)”
Ngữ pháp N2 bài 21- Cấu trúc số 103:
Nに 基づいて/基づき/基づくN/基づいたN
Ý nghĩa :
dựa vào ~
Ví dụ :
この工事は市の計画に基づいて進められます。
このこうじはしのけいかくにもとづいてすすめられます。
Công trình này sẽ được tiến hành dựa vào kế hoạch của thành phố.
長年の経験に基づき新入社員を教育する。
ながねんのけいけんにもとづきしんにゅうしゃいんをきょういくする。
Dựa vào kinh nghiệm nhiều năm , tôi sẽ đào tạo được nhân viên mới.”
Ngữ pháp N2 bài 21- Cấu trúc số 104:
Nに 応じて/応じ/応じたN
Ý nghĩa :
tương ứng với ~/ thích hợp/ phù hợp
Ví dụ :
ソフトは、必要に応じてダウンロードしてください。
ソフトは、ひつようにおうじてダウンロードしてください。
Hãy tải phần mềm nếu cần thiết .
テスト結果に基づき、能力に応じたクラスに分けられます。
テストけっかにもとづき、のうりょくにおうじたクラスにわけられます。
Dựa vào kết quả bài kiểm tra, bạn có thể chia lớp học phù hợp với năng lực.”
Ngữ pháp N2 bài 21- Cấu trúc số 105:
Nの 下で/下/下に
Ý nghĩa :
dưới ~
Ví dụ :
たちが青空の下で元気に遊んでいる。
たちがあおぞらのもとでげんきにあそんでいる。
Những đứa trẻ đang chơi vui vẻ dưới bầu trời xanh.
田中先生のご指導の下、研究論文を書いています。
たなかせんせいのごしどうのした、けんきゅうろんぶんをかいています。
Dưới sự chỉ đạo của thầy Tanaka, tôi đang viết luận văn nghiên cứu của mình.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 21. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀