Ngữ pháp N2 bài 15
Ngữ pháp N2 bài 15 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 15 :
Ngữ pháp N2 bài 15- Cấu trúc số 71:
Mục lục :
Nである/ A/ A(bỏな)である/ Vる+ 反面
Ý nghĩa :
nhưng/ mặt tráiTrái lại
Diễn tả 2 tính chất trái ngược
Ví dụ :
パソコンは便利な反面、トラブルも多い。
パソコンはべんりなはんめん、トラブルもおおい。
Máy tính cá nhân rất tiện lợi nhưng mặt khác cũng có nhiều trục trặc.
彼は優れた学者である反面、精神的に弱い人間だ。
かれはすぐれたがくしゃであるはんめん、せいしんてきによわいにんげんだ。
Anh ấy là một học giả ưu tú nhưng mặt khác anh ấy là người có tâm lí yếu.”
Ngữ pháp N2 bài 15- Cấu trúc số 72:
Nである/ A/ A(bỏな)である/ Vる+一方(で)
Ý nghĩa :
nhưng
Ngược lại
Ví dụ :
この布は水に強い一方、熱に弱い。
このぬのはみずにつよいいっぽう、ねつによわい。
Vải này chống nước mạnh nhưng chống nhiệt thì yếu.
このあたりは、静かな一方、不便である。
このあたりは、しずかないっぽう、ふべんである。
Vùng này yên tĩnh nhưng bất tiện.”
Ngữ pháp N2 bài 15- Cấu trúc số 73:
Vる一方だ
Ý nghĩa :
có xu hướng/ dần dần
Càng ngày càng
Ví dụ :
大気中のCO2濃度の上昇とともに、地球の温暖化は進む一方だ。
たいきちゅうのCO2のうどのじょうしょうとともに、ちきゅうのおんだんかはすすむいっぽうだ。
Cùng với việc nồng độ khí CO2 trong không khí tăng lên, thì sự ấm lên của trái đất có xu hướng ngày càng tăng lên.”
Ngữ pháp N2 bài 15- Cấu trúc số 74:
Vるべきだ
Ý nghĩa :
nên làm gì
Đưa ra ý kiến về một sự việc chung nào đó, thể hiện 1 lời khuyên, cảnh báo, ra lệnh đối với đối phương.
Dùng được cả trong văn nói và văn viết
Ví dụ :
そんなことをすべきではない。
Không nên làm việc như thế này.
もっと勉強するべきだった。
もっとべんきょうするべきだった。
Đáng ra tôi nên học hành chăm chỉ hơn nữa.
あんなこと言うべきではなかった。
あんなこというべきではなかった。
Đáng ra Không nên nói việc như thế đó.”
Ngữ pháp N2 bài 15- Cấu trúc số 75:
V( bỏない) → Vざるをえない
Ý nghĩa :
không muốn nhưng vẫn phải làm
Ví dụ :
いやな仕事でも、生活のためには続けざりをえない。
いやなしごとでも、せいかつのためにはつづけざりをえない。
Mặc dù công việc khó chịu nhưng vì cuộc sống tôi phải tiếp tục làm.
この戦争は間違いだったと言わざるを得ない。
このせんそうはまちがいだったといわざるをえない。
Chúng tôi vẫn phải nói cuộc chiến tranh này là sai lầm.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 15. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀