Ngữ pháp N2 bài 23
Ngữ pháp N2 bài 23: Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 23:
Ngữ pháp N2 bài 23- Cấu trúc số 111:
Mục lục :
Nから すると/すれば/いって
Ý nghĩa :
xét thấy từ N ~ ( đưa ra nhận định dựa trên căn cứ nào đó)
Ví dụ :
症状からすると、心臓の病気かもしれません。
しょうじょうからすると、しんぞうのびょうきかもしれません。
Xét thấy từ tình trạng bệnh, nó có thể là bệnh của tim.
回りの態度からすると、あの方が社長ではないでしょうか。
まわりのたいどからすると、あのかたがしゃちょうではないでしょうか。
Xét thấy từ thái độ của những người xung quanh, người đó có lẽ là giám đốc công ty.”
Ngữ pháp N2 bài 23- Cấu trúc số 112:
N からして
Ý nghĩa :
Ngay cả …
ngay cả điều đó cũng như vậy nên…
Danh từ N thường là các điển hình, về sau thường là đánh giá tiêu cực
Ví dụ :
彼は服装からしてだらしない。きっと、ほかの面も同じだろう。
かれはふくそうからしてだらしない。きっと、ほかのめんもおなじだろう。
Anh ta ngay từ quần áo đã luộm thuộm. Chắc các mặt khác cũng giống như vậy.
あの映画は、題名からして悲しそうだ。
あのえいがは、だいめいからしてかなしそうだ。
Bộ phim đó ngay từ tiêu đề đã có vẻ buồn thảm”
Ngữ pháp N2 bài 23- Cấu trúc số 113:
Nから 見ると/見れば/見ても/見て
Ý nghĩa :
nếu nhìn từ N ~
Ví dụ :
日本の習慣には、外国人から見ると妙なものもあるだろう。
にっぽんのしゅうかんには、がいこくじんからみるとたえなものもあるだろう。
Phong tục của Nhật bản, nếu nhìn từ người nước ngoài thì có lẽ có cái không bình thường.
昔の人から見ると、現代人の生活のリズムは速すぎるかもしれない。
むかしのひとからみると、げんだいじんのせいかつのリズムははやすぎるかもしれない。
Nếu nhìn từ người ngày xưa thì nhịp điệu của cuộc sống của người hiện đại quá nhanh.”
Ngữ pháp N2 bài 23- Cấu trúc số 114:
V/ A/ N ( thể ngắn) +からといって/からって
Ý nghĩa :
nói thế nhưng mà
Ví dụ :
好きだからといって、同じ食品ばかり食べるのはよくない。
すきだからといって、おなじしょくひんばかりたべるのはよくない。
Nói vì thích nhưng sẽ không tốt nếu ăn những thực phẩm giống nhau mọi lúc.
日本に住んでいるからといって、日本語がしゃべれるようにはならない。
にっぽんにすんでいるからといって、にほんごがしゃべれるようにはならない。
Nói là đang sống ở Nhật như không có nghĩa là bạn có thể nói tiếng Nhật.”
Ngữ pháp N2 bài 23- Cấu trúc số 115:
Vてからでないと~ できないVてからでなければ~ できない
Ý nghĩa :
trừ khi ~ nếu không
Ví dụ :
手続きしてからでないと、図書館の本は借りられない。
てつづきしてからでないと、としょかんのほんはかりられない。
Trừ khi bạn làm thủ tục nếu không bạn không thể mượn sách ở thư viện được.
親の許可をもらってからでなければ、申し込めない。
おやのきょかをもらってからでなければ、もうしこめない。
Trừ khi bạn phải nhận được sự cho phép của bố mẹ nếu không bạn không thể đăng kí.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 23. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀