Ngữ pháp N2 bài 14
Ngữ pháp N2 bài 14 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 14 :
Ngữ pháp N2 bài 14- Cấu trúc số 66:
Mục lục :
Nだらけ
Ý nghĩa :
đầy, toàn là ~
Thường dùng để thể hiện đánh giá tiêu cực của người nói
Ví dụ :
この手紙の日本語は間違いだらけだ。
このてがみのにほんごはまちがいだらけだ。
Tiếng nhật trong lá thư này đầy lỗi sai.
ちゃんとたたんでおかなかったから、服がしわだらけになってしまった。
ちゃんとたたんでおかなかったから、ふくがしわだらけになってしまった。
Vì tôi đã không gấp một cách cẩn thận nên quần áo của tôi đầy nếp nhăn.”
Ngữ pháp N2 bài 14- Cấu trúc số 67:
VたきりVないVたきりだVたっきりだ
Ý nghĩa :
giữ nguyên trạng thái
Cứ mãi mà không
Ví dụ :
うちの子は遊びに行ったきり帰ってこない。
うちのこはあそびにいったきりかえってこない。
Con của tôi đi chơi suốt mà không về.
息子は自分の部屋に入ったきり出てこない。
むすこはじぶんのへやにはいったきりでてこない。
Con trai tôi đã vào phòng là không ra.
彼とは去年の忘年会に会って、それっきり会っていない。
かれとはきょねんのぼうねんかいにあって、それっきりあっていない。
Tôi gặp anh ấy từ bữa tiệc cuối năm ngoái, từ đó tới giờ vẫn chưa gặp anh ấy.”
Ngữ pháp N2 bài 14- Cấu trúc số 68:
V ( bỏます) → Vきり/ Vっきり
Ý nghĩa :
không làm gì khác chỉ ~
Chỉ mải lo, cứ mãi miết
Ví dụ :
母は入院している父をつききりで看病している。
はははにゅういんしているちちをつききりでかんびょうしている。
Bố tôi đang nằm viện, Mẹ tôi chỉ mải miết ở bên chăm sóc cho bố tôi.
Ngữ pháp N2 bài 14- Cấu trúc số 69:
V ( bỏます) →Vっぱなし
Ý nghĩa :
vẫn V, suốt, hoài (không kết thúc)
Ví dụ :
電車が混んでいて、東京まで立ちっぱなしだった。
でんしゃがこんでいて、とうきょうまでたちっぱなしだった。
Xe điện đang đông, tôi đứng suốt cho đến tokyo.
テレビをつけっぱなしで寝てしまった。
テレビをつけっぱなしでねてしまった。
Tôi ngủ trong khi vẫn bật tivi.”
Ngữ pháp N2 bài 14- Cấu trúc số 70:
Nに 反して/反し/反するN
Ý nghĩa :
ngược với ~
Ví dụ :
専門家の予想に反して、景気は回復し始めた。
せんもんかのよそうにはんして、けいきはかいふくしはじめた。
Ngược với dự đoán của các nhà chuyên môn,kinh tế đã bắt đầu phục hồi lại.
我々の期待に反して、新商品はあまり売れなかった。
われわれのきたいにはんして、しんしょうひんはあまりうれなかった。
Ngược với kì vọng của chúng tôi, sản phẩm mới không bán được mấy.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 14. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀