Ngữ pháp N2 bài 30
Ngữ pháp N2 bài 30: Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 30:
Ngữ pháp N2 bài 30- Cấu trúc số 146:
Mục lục :
Vる/ Aい/ Aな + ものがある
Ý nghĩa :
Có những cái
diễn tả ý có thể thấy 1 đặc trưng nào đó
hay dùng trong văn viết
Ví dụ :
満員電車で毎日通勤するのはつらいものがある。
まんいんでんしゃでまいにちつうきんするのはつらいものがある。
Hàng ngày đi làm bằng tàu điện đông (kín) người có cái đau khổ
彼の歌には心にひびくものがある。
かれのうたにはこころにひびくものがある。
Trong bài hát của anh ấy có cái rung động lòng người (đi vào lòng người)”
Ngữ pháp N2 bài 30- Cấu trúc số 147:
Vば/ Aければ/ Aなら/ Nなら + Aいという/ Aだ(Nだ)という + ものでもない/ものではない
Ý nghĩa :
Không phải là…
Ví dụ :
何でも多ければいいというものではない。
なんでもおおければいいというものではない。
Không phải là cái gì cứ nhiều là tốt
お金があれば幸せだというものではない。
おかねがあればしあわせだというものではない。
Không phải là cứ có tiền là có hạnh phúc”
Ngữ pháp N2 bài 30- Cấu trúc số 148:
どうにか/なんとか + Vないものか/ Vれないもの(だろう)か
Ý nghĩa :
Liệu có cách nào không
Ví dụ :
最近、変なメールがたくさん来る。どうにかならないものか。
さいきん、へんなメールがたくさんくる。どうにかならないものか。
Dạo này, có nhiều mail lạ quá, không biết có cách nào (xử lý) không?
デジカメが壊れた。なんとか直らないものだろうか。
デジカメがこわれた。なんとかなおらないものだろうか。
Máy ảnh kỹ thuật số bị hỏng, liệu có cách nào đó để sửa không?”
Ngữ pháp N2 bài 30- Cấu trúc số 149:
Nを もとに/もとにして
Ý nghĩa :
dựa trên ~/ từ ~
Ví dụ :
この小説は事実をもとにかかれた。
このしょうせつはじじつをもとにかかれた。
tiểu thuyết này được viết dựa trên sự thật.
失敗をもとにして発明する。
しっぱいをもとにしてはつめいする。
Kết quả phá minh từ sự thất bại.”
Ngữ pháp N2 bài 30- Cấu trúc số 150:
Nに つき
Ý nghĩa :
Về…
Vì …
Đối với…
Là cách nói kiểu cách
Ví dụ :
この機械はただ今調整中につき、ご使用になれません。
このきかいはただいまちょうせいちゅうにつき、ごしようになれません。
Cái máy này (vì là) hiện tại đang tu sửa nên không sử dụng được
本日は祭日につき、休業させていただきます。
ほんじつはさいじつにつき、きゅうぎょうさせていただきます。
Hôm này vì là ngày hội, nên chúng tôi xin phép đóng cửa (hàng)”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 30. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀