Ngữ pháp N2 bài 35
Ngữ pháp N2 bài 35: Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 35:
Ngữ pháp N2 bài 35 – Cấu trúc số 171:
Mục lục :
A。なお B
Ý nghĩa :
Hơn nữa
Ngoài ra
Ví dụ :
「この件の説明は以上です。なお、詳細についてはプリントをご覧ください。」
「このけんのせつめいはいじょうです。なお、しょうさいについてはプリントをごらんください。」
Trên đây là giải thích về sự việc này. Ngoài ra các vị có thể xem thông tin chi tiết trong bản in
「今日はこれで終わります。なお次回の日時は。。。」
「きょうはこれでおわります。なおじかいのにちじは。。。」
Hôm nay chúng ta dừng tại đây. Còn thời giờ của lần tới là …”
Ngữ pháp N2 bài 35 – Cấu trúc số 172:
A。さて B
Ý nghĩa :
vậy thì
Ví dụ :
「これで授業を終わります。さて来週の予定ですが。」
「これでじゅぎょうをおわります。さてらいしゅうのよていですが。」
Tiết học đến đây kết thúc. Vậy thì dự định tuần sau..
「以上、今日のニュースをお伝えしました。さて次に天気情報です。」
「いじょう、きょうのニュースをおつたえしました。さてつぎにてんきじょうほうです。」
Tôi đã truyền đạt tin tức của ngày hôm nay. Tiếp theo là thông tin dự báo thời tiết.”
Ngữ pháp N2 bài 35 – Cấu trúc số 173:
A。すると B
Ý nghĩa :
Lập tức
Ví dụ :
薬を塗った。すると痛みが治まった。
くすりをぬった。するといたみがおさまった。
Tôi đã bôi thuốc, lập tức cơn đau mất luôn (được chữa khỏi)
窓を開けた。すると、蛾が入ってきた。
まどをあけた。すると、ががはいってきた。
Tôi đã mở cửa sổ. Lập tức muỗi đã bay vào”
Ngữ pháp N2 bài 35- Cấu trúc số 174:
A。要するに A’
Ý nghĩa :
Tóm lại
Tóm tắt những ý đã được trình bày
Ví dụ :
試合に大負けした。要するに、相手のチームと力の差があったということだ。
しあいにおおまけした。ようするに、あいてのチームとちからのさがあったということだ。
Chúng ta đã thua 1 trận thảm. Tóm lại là có sự chênh lệch về sức mạnh với đội bạn
彼は一度も入賞しなかった。要するに才能がなかったということだ。
かれはいちどもにゅうしょうしなかった。ようするにさいのうがなかったということだ。
Anh ta không lần nào được nhận thưởng. Tóm lại là anh ta không có tài năng gì”
Ngữ pháp N2 bài 35 – Cấu trúc số 175:
(Nは)A。しかも B
Ý nghĩa :
thêm vào đó
Ví dụ :
彼女は美人で頭がいい。しかも性格がいい。
かのじょはびじんであたまがいい。しかもせいかくがいい。
Cô ấy đẹp người, thông minh. Thêm vào đó tính cách cũng tốt.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 cuối cùng trong hệ thống kến thức Ngữ pháp N2. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀