Tóm tắt giáo trình minna no nihongo
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 8 :
Mục lục :
Từ vựng :
TT | Từ vựng | Chữ Hán | Ý nghĩa |
1 | ハンサムな | đẹp trai | |
2 | きれいな | đẹp, sạch | |
3 | しずかな | 静か | yên tĩnh |
4 | にぎやか/td> | náo nhiệt | |
5 | ゆうめいな | 有名 | nổi tiếng |
6 | しんせつな | 親切 | tốt bụng |
7 | げんきな | 元気 | khỏe |
8 | ひまな | 暇な | rảnh rỗi |
9 | べんりな | 便利な | tiện lợi |
10 | すてきな | đẹp ,hay | |
11 | おおきい | 大きい | lớn, to |
12 | ちいさい | 小さい | bé, nhỏ |
13 | あたらしい | 新しい | mới |
14 | ふるい | 古い | cũ |
15 | いい | 良い | tốt |
16 | わるい | 悪い | xấu |
17 | あつい | 暑い | nóng |
18 | さむい | 寒い | lạnh ( thời tiết) |
19 | つめたい | 冷たい | lạnh (cảm giác) |
20 | むずかしい | 難しい | khó |
21 | やさしい | 優しい | dễ |
22 | たかい | 高い | cao, đắt |
23 | やすい | 安い | rẻ |
24 | ひくい | 低い | thấp |
25 | おもしろい | 面白い | thú vị |
26 | おいしい | ngon | |
27 | いそがしい | 忙しい | bận rộn |
28 | たのしい | 楽しい | vui |
29 | しろい | 白い | trắng |
30 | くろい | 黒い | đen |
31 | あかい | 赤い | đỏ |
32 | あおい | 青い | xanh da trời |
33 | さくら | 桜 | hoa anh đào |
34 | やま | 山 | núi |
35 | まち | 町 | thị trấn, thành phố |
36 | たべもの | 食べ物 | đồ ăn |
37 | くるま | 車 | xe ô tô |
38 | ところ | nơi, chỗ | |
39 | りょう | 寮 | kí túc xá |
40 | べんきょう | 勉強 | học |
41 | せいかつ | 生活 | cuộc sống, sinh hoạt |
42 | しごと | 仕事 | công việc |
43 | どう | thế nào | |
44 | どんな | ~ như thế nào | |
45 | どれ | cái nào | |
46 | とても | rất, lắm | |
47 | あまり | không ~ lắm | |
48 | そして | và, thêm nữa | |
49 | おげんきですか | anh/ chị có khỏe không? | |
50 | そうですね | thế à/ Để tôi xem ( cách nói trong lúc suy nghĩ câu trả lời) |
|
51 | にほんのせいかつに
なれましたか |
Anh đã quen với cuộc sống tại Nhật chưa? | |
52 | もういっぱいいかがですか | Thêm 1 chén nữa nha | |
53 | いいえ、けっこうです | Thôi, tôi đủ rồi | |
54 | もう…ですね | đã …. rồi | |
55 | そろそろしつれいします | đã tới lúc tôi phải xin phép (về) rồi | |
56 | またいらっしゃってください | lần sau lại tới nhé | |
57 | ∼が∼ | nhưng ( dùng để nối 2 vế câu) |
.
2. Kanji
近 : Cận
近い (chikai) : gần
近代 (kindai) :hiện đại
近所 (kinjo) : hàng xóm, vùng phụ cận
間 : Gian
間 (aida) : ở giữa
間違い (machigai) : sai, nhầm lẫn
時間 (jikan) : thời gian
右 : Hữu
右 (migi) : bên phải
右手 (migite) : tay phải
右足 (migiashi) : chân phải
左 : Tả
左 (hidari) :bên trái
左手 (hidarite) : tay trái
外 : Ngoại
外 (soto) : bên ngoài
外国 (gaikoku) : nước ngoài
外国人 (gaikokujin) : người nước ngoài
男 : Nam
男 (otoko) : đàn ông, con trai
男性 (dansei) : đàn ông
女 : Nữ
女 (onna) : phụ nữ
女性 (josei) : nữ giới
犬 : Khuyển
犬 (inu) : chó
犬小屋 (inugoya) : cũi chó, chuồng cho chó
3. Ngữ pháp
Tính từ
- Định nghĩa: Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm… của sự vật, con người.Chúng được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.
- Phân loại: Dựa trên sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chúng được chia thành hai loại: tính từ đuôi な và tính từ đuôi い. ( Aな và Aい)
- Tính từ đuôi い : Là những tính từ tận cùng bằng い
Ví dụ: さむい, むずかしい
- Tính từ đuôi な : Là những tính từ còn lại cùng với ngoại lệ của tính từ い
Ví dụ: べんりな, ひまな, きれい、ゆうめい, …
NはAdj な( bỏ な)です / NはAdjいです。
Ý nghĩa: N như thế nào.
Cách dùng : Tính từ dùng để miêu tả đặc điểm, trạng thái cho sự vật, sự việc.
Cách chia tính từ:
- Tính từ đuôi い:
Tính từ đuôi い | Quá khứ | Hiện tại và tương lai |
Khẳng định | Aかったです | Aいです |
Phủ định | Aくなかったです | Aくないです |
Tính từ đuôi い:
- Ở hiện tại và tương lai giữ nguyên đuôi い với dạng khẳng định. Phủ định ở hiện tại và tương lại, chúng ta bỏ đuôi “い” rồi cộng thêm “くない”.
- Ở quá khứ, với thể khẳng định, tính từ đuôi い, chúng ta bỏ “い” rồi cộng thêm “かった”. Phủ định ở quá khứ, chúng ta bỏ đuôi “い:” rồi thêm “くかった”.
Ví dụ:
Quá khứ | Hiện tại và tương lai | |
Khẳng định | おもしろかった | おもしろい |
Phủ định | おもしろくなかった | おもしろくない |
Ngoại lệ
Quá khứ | Hiện tại và tương lai | |
Khẳng định | よかった | いい |
Phủ định | よくなかった | よくない |
- Tính từ đuôi な (Aな)
Aな | Quá khứ | Hiện tại và tương lai |
Khẳng định | Aでした | Aです |
Phủ định | Aじゃありませんでした | Aじゃありません |
- Tính từ đuôi な, khi ở trong câu hiện tại, dạng khẳng định chúng ta bỏ “な”. Với dạng phủ định, bỏ “な” thêm “じゃありません”.
- Ở quá khứ, với dạng khẳng định, tính từ đuôi な bỏ “な” rồi cộng thêm でした. Với dạng phủ định, bỏ “な” thêm “じゃありませんでした”.
Ví dụ:
Quá khứ | Hiện tại và tương lai | |
Khẳng định | しんせつでした | しんせつです |
Phủ định | しんせつじゃありませんでした | しんせつじゃありません |
NはAdj な( bỏ な)です。NはAdjいです。
Ý nghĩa: N như thế nào
Cách dùng: dùng để miêu tả tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc nào đó
Ví dụ:
山田(やまだ)先生(せんせい)は親切(しんせつ)です。
Yamada sensei wa shinsetsu desu.
Thầy Yamada rất tốt bụng.
富士山(ふじさん)は高い(たかい)です。
Fujisan wa takaidesu.
Núi Phú Sĩ thì cao.
あそこはしずかではありません。
Asoko wa shijika dewaarimasen.
Ở đó không yên tĩnh đâu.
この本(ほん)は高く(たかく)ないです。
Kono hon wa takakunai desu.
Quyển sách này không đắt.
Adj い/な+ N
Cách dùng: tính từ được đặt trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Ví dụ:
山田(やまだ)先生(せんせい)は親切(しんせつ)な先生(せんせい)です。
Yamada sensei wa shinsetsuna sensei desu.
Thầy Yamada là một thầy giáo tốt bụng.
富士山(ふじさん)は高い(たかい)山(やま)です。
Fujisan wa takai yama desu.
Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.
とても/あまり
[とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.
[とても]
Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất”
Ví dụ:
これ は とても ゆうめいな えいがです。
Kore wa totemo yumeina eiga desu.
Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.
[あまり]
Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không ~ lắm”
Ví dụ:
シャンハイ は あまり さむくないです。
ShanHai wa amari samukunaidesu.
Thượng Hải không lạnh lắm.
Nはどうですか。
Ý nghĩa: Cái gì như thế nào?
Cách dùng: Hỏi về ấn tượng, ý kiến, cảm tưởng của ai đó về việc đã làm, về 1 địa điểm đã đến hay 1 người đã gặp.
Ví dụ:
A: 日本(にっぽん)の生活(せいかつ)はどうですか。
Nippon no seikatsu wa dou desuka.
Cuộc sống ở Nhật thế nào?
B: 楽しい(たのしい)です。
Tanoshii desu.
Vui lắm.
Kono shukudai wa doudesuka.
Bàitậpnàynhưthếnào?
Totemo muzukashii desu.
Rất khó.
N1はどんなN2 ですか。
Cách dùng: Dùng khi người nói muốn người nghe mô tả hoặc giải thích về đối tượng trong N1. N2 chỉ phạm trù N1 thuộc về. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.
Ví dụ:
A: 奈良(なら)はどんな町(まち)ですか。
Nara wa donna machi desuka.
Nara là thành phố như thế nào?
B: 古い(ふるい)町(まち)です。
Furui machi desu.
Là thành phố lâu đời rồi.
Fujisan wa donna yama desuka.
Núi Phú Sĩ là ngọn núi như thế nào?
Yuumeina yama desu.
vế 1 が、vế 2.
Ý nghĩa: vế 1 nhưng vế 2
Cách dùng: Trợ từ “が” được đặt giữa 2 vế câu để nối hai mệnh đề không tương đồng về mặt ý nghĩa.
Ví dụ:
日本(にっぽん)の食べ物(たべもの)はおいしいですが、たかいです。
Nippon no tabemono wa oishii desu ga, takai desu.
Đồ ăn Nhật rất ngon nhưng đắt.
このおちゃはたかいですが、おいしいです。
Kono ocha wa takai desu ga, oishii desu.
Trà này đắt nhưng mà ngon.
どれ
Ý nghãi: cái nào
Cách dùng: yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến.
Ví dụ:
砂糖(さとう)さんの傘(かさ)はどれですか。
Sat
Ô của Satou là cái nào?
青い(あおい)傘(かさ)です。
LÀ cái ô màu xanh da trời đấy.
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 8
そろそろ 失礼します
Sorosoro shitsureishimasu
山田一郎 : マリアさんはもう日本の生活に慣れましたか。
Yamada Ichirou : Maria san wa mou Nihon no seikatsu ni naremashita ka.
マリア・サントス:ええ。毎日とても楽しいです。
Marina. Santosu : Ee. Mainichi totemo tanoshiidesu.
山田一郎 : そうですか。サントスさん、お仕事はどうですか。
Yamada Ichirou : Soudesu ka. Santosu san, oshigoto wa doudesu ka.
ホセ・サントス : そうですね。忙しいですが、おもしろいです
Hose. Santosu : Soudesu ne. Isogashiidesuga, omoshiroidesu
山田友子 : コーヒー、もう一杯いかがですか。
Yamada Tomoko : Kouhii, mou ippai ikagadesuka.
マリア・サントス:いいえ、けっこうです。
Marina. Santosu : Iie, kekkou desu.
ホセ・サントス : あ、もう8時ですね。そろそろ失礼します。
Hose. Santosu : A, mou 8-jidesu ne. Sorosoro shitsureishimasu.
山田一郎 : そうですか。
Yamada Ichirou: Soudesuka.
マリア・サントス:きょうはどうもありがとうございました。
Marina. Santosu : Kyou wa doumo arigatougozaimashita.
山田友子 : いいえ。またいらっしゃってください。
Yamada Tomoko : Iie. Mata irasshatte kudasai.
Bài dịch tham khảo:
Đã đến lúc phải về rồi.
Yamada Ichirou: Chị Maria đã làm quen với cuộc sống ở Nhật chưa?
Maria Santosu: Rồi ạ. Mỗi ngày đều rất vui.
Yamada Ichirou: Vậy hả? Anh Santos, công việc của anh thế nào?
Hose Santosu: Để tôi xem. Tuy bận nhưng thú vị ạ.
……………………………………………………………………………….
Yamada Tomoko: Anh chị dùng cà phê thêm một cốc nữa nhé?
Maria Santosu: Không, đủ rồi ạ.
……………………………………………………………………………….
Hose Santosu: À, đã 8 giờ rồi nhỉ. Đã đến lúc tôi phải về rồi.
Yamada Ichirou: Vậy hả.
Maria Santosu: Hôm nay rất cảm ơn anh chị.
Yamada Tomoko: Không có gì. Lần sau anh chị lại đến nhé.
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo
<
p style=”text-align: left;”>
Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu
jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm
bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không
bạn lên đây để down nhé https://www.studyjapanese.net/