Tóm tắt giáo trình minna no nihongo
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 24 :
Mục lục :
Từ vựng :
TT | Từ vựng | Chữ Hán | Ý nghĩa |
1 | くれます | cho, tặng ( tôi) | |
2 | つれていきます | 連れて行きます | dẫn đi |
3 | つれてきます | 連れて来ます | dẫn đến |
4 | おくります | 送ります | đưa đi |
5 | しょうかいします | 紹介します | giới thiệu |
6 | あんないします | 案内します | hướng dẫn |
7 | せつめいします | 説明します | giải thích |
8 | いれます | pha ( cà phê) | |
9 | おじいさん | ông | |
10 | おばあさん | bà | |
11 | じゅんび | 準備 | chuẩn bị |
12 | いみ | 意味 | ý nghĩa |
13 | おかし | お菓子 | kẹo |
14 | じぶんで | 自分 | bản thân |
15 | ほかに | ngoài ra | |
16 | べんとう | 弁当 | cơm hộp |
17 | ぜんぶ | 全部 | toàn bộ |
18 | ほかに | ngoài ra | |
19 | ワゴンしゃ | ワゴン車 | xe ô tô có thùng đóng kín |
20 | ははのひ | 母の日 | ngày của mẹ |
.
Kanji
試 | 験 | 問 | 題 | 答 | 用 |
台 | 始 | 集 | 研 | 究 |
.
Ngữ pháp
Mẫu câu | Ý nghĩa – cách dùng | Ví dụ |
くれます | ai đó cho, tặng mình cái gì. Người nhận là tôi | 砂糖(さとう)さんは私(わたし)に花(はな)をくれました。 Tôi đã được nhận hoa từ Satou. |
Vてあげます/もらいます/くれます | 1.Vてあげます biểu thị 1 người nào đó làm 1 việc tốt cho ai đó với thiện ý. 2. Vてもらいます biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt. 3.Vてくれます tôi nhận được gì từ ai. |
私(わたし)は木村(きむら)さんに本(ほん)を貸し(かし)て上げ(あげ)まし た。 Tôi đã cho Kimura mượn sách 私(わたし)は木村(きむら)さんに電話(でんわ)番号(ばんごう)を教え(おしえ)て もたいました。 Tôi được Kimura cho số điện thoại. 母(はは)は私(わたし)にお菓子(おかし)を買っ(かっ)てくれました。 Tôi đã được mẹ tôi cho kẹo. |
N( 人) が V | biểu thị thông tin mới | すてきな花(はな)ですね Hoa đẹp nhỉ. 。。。ええ、砂糖(さとう)さんがくれました Ừ, Saotu tặng đấy. |
từ nghi vấn が V | từ để hỏi đứng đầu câu đi kem với trợ từ が | だれが手伝い(てつだい)に行き(いき)ますか。 Có ai đến giúp không? 秋(あき)さんが行き(いき)ます。 Có Aki đến. |
.
Dịch hội thoại bài số 24
Cậu có thể giúp tôi được không?
Karina: Anh Wan, ngày mai anh chuyển nhà nhỉ.
Tôi đến giúp anh nhé?
Wan: Cảm ơn chị. Vậy, xin lỗi, nhờ chị đến lúc khoảng 9 giờ.
Karina: Có ai khác đến giúp không?
Wan: Có anh Yamada và anh miller đến giúp tôi ạ.
Karina: Xe thì sao?
Wan: Tôi được anh Yamada cho mượn xe thùng rồi ạ.
Karina: Vậy bữa trưa thì sao?
Wan: Ừm….
Karina: Tôi mang cơm hộp đến nhé?
Wan: Cảm ơn. Xin nhờ chị.
Karina: Vậy hẹn gặp lại ngày mai.
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo
Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu
jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm
bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không
bạn lên đây để down nhé https://www.studyjapanese.net/