Tóm tắt giáo trình minna no nihongo (từ vựng + kanji + ngữ pháp)

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.

Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 15 :

Từ vựng :

TT Từ vựng Chữ Hán Ý nghĩa
1 たちます 立ちます đứng
2 すわります 座ります ngồi
3 つかいます 使います sử dụng
4 おきます 置きます đặt, để
5 つくります 作ります làm, chế tạo
6 うります 売ります bán
7 しります 知ります biết
8 すみます 住みます sống, ở
9 けんきゅうします 研究します nghiên cứu
10 しっています biết
11 すんでいます sống, ở
12 しりょう 資料 tài liệu, tư liệu
13 じこくひょう 時刻表 bảng giờ chạy tàu
14 ふく quần áo
15 せいひん 製品 sản phẩm
16 せんもん 専門 chuyên môn
17 はいしゃ 歯医者 nha sĩ
18 とこや 床屋 hiệu cắt tóc
19 どくしん 独身 độc thân
20 とくに 特に đặc biệt
21 カタログ catalogue
22 ソフト phần mềm
23 プレイガイド quầy bán vé
24 おもいだします 思い出します nhớ ra, hồi tưởng lại
25 ごかぞく ご家族 gia đình người khác
26 いらっしゃいます thể kính trọng của います
27 こうこう 高校 trường trung học phổ thông
28 にっぽんばし 日本橋 tên một khu phố buôn bán ở Osaka

.

2. Kanji

(higashi) : phía Đông東 : Đông

東京 (toukyou) : Tokyo

西 : Tây

西 (nishi) : phía Tây

西洋 (seiyou) : các nước phương Tây

: Nam

(minami) : phía Nam

南東 (nantou) : Đông Nam

: Bắc

(kita) : phía Bắc

北海道 (hokkaidou) : Hokkaido

: Kinh

京都 (kyouto) : Kyoto

上京 (joukyou) : việc lên Tokyo

: Dạ

(yoru) : đêm

夜間 (yakan) : thời gian ban đêm

: Liệu

(ryou) : chi phí

料理 (ryouri) : món ăn

: Lý

理解 (rikai) : lí giải

理由 (riyuu) : nguyên nhân

: Khẩu

(kuchi) : miệng

口語 (kougo) : khẩu ngữ

: Mục

(me) : mắt

目的 (mokuteki) : mục đích

: Túc

(ashi) : chân

足す (tasu) : cộng

: Diệu

曜日 (youbi) : ngày

土曜日 (douyoubi) : thứ bảy

3. Ngữ pháp

Vてもいいです。

Ý nghĩa: Làm ~ được

Cách dùng: Nói với ai đó rằng họ được phép làm điều gì đó

Ví dụ:

写真(しゃしん)を撮っ(とっ)てもいいです。
Shashin o tottemoiidesu.
Chụp ảnh cũng được.

Khi muốn xin phép ai đó làm gì, chúng ta thêm “か” vào cuối câu. Ngoài ra, để nói ý cho phép ai đó làm gì, chúng ta cũng có thể sử dụng mẫu câu “Vても かまいません:làm ~ cũng không sao.”

Ví dụ:

A: すみませんが、タバコをすってもいいですか。
Sumimasen ga, tabako o suttemo iidesuka?
Xin lỗi, hút thuốc có dược không ạ?
B: はい、どうぞ。
Hai, douzo.
Vâng, xin mời.

Vてはいけません。

Nghĩa : Không được làm ~

Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó
*Chữ [は ] được đọc là [わ]

Ví dụ :

ここでたばこをすっては いけません
Koko de tabago o sutte wa ikemasen.
Bạn không được phép hút thuốc ở đây

外にごみをすててはいけません。
Soto ni gomi o sutete wa ikemasen.

Nếu là câu hỏi thì phải trả lời theo ví dụ sau :
Ví dụ :
せんせい 、ここ で あそんで も いい です か?
Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?
はい、いいです
Được chứ
いいえ、いけません
Không, các con không được phép

Vています

Cách dùng : Để nói về thực trạng (kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn đến hiện tại.

Ví dụ :
わたしはけっこんしています。
Watashi wa kekkonshite imasu.
Tôi đã kết hôn rồi
わたしはたなかさんをしっています。
Watashi wa tanaka san o shitte imasu.
Tôi biết anh Tanaka

Dùng để nói về 1 thói quen, tập quán, dùng để hỏi về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai, dùng để trả lời cho câu hỏi [おしごとはなんですか]

IMCはコンプーターをつくっています。
IMC wa konpuutaa o tsukutte imasu.
Công ty IMC sản xuất máy tính

ミラーさんはIMCではたらいています。
Mira san wa IMC de hataraite imasu.
Anh Miller làm việc ở công ty IMC

しりません

Nghĩa : Không biết

Cách dùng : Thể phủ định của [しっています] là [しりません]

Ví dụ :
しやくしょのでんわばんごうをしっていますか。
Shakuyasho no denwwabangou o shitte imasuka.
Anh biết số điện thoại của văn phòng hành chính quận không ?
はい、しっています。
Hai, shitte imasu.
Vâng, tôi biết
いいえ、しりません。
Iie, shirimasen.
Không, tôi không biết

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 15

ミラー:きょうの映画はよかったですね。
Miraa : Kyou no eiga wa yokattadesu ne.

木村 : ええ。特にあのお父さんはよかったですね。
Kimura : Ee. Tokuni ano otousan wa yokattadesu ne.

ミラー:ええ。わたしは家族を思い出しました。
Ee. Watashi wa kazoku o omoidashimashita.

木村 : そうですか。ミラーさんのご家族は?
Soudesu ka. Miraa san no gokazoku wa?

ミラー:両親と姉が1人います。
Ryoushin to ane ga ichi nin imasu.

木村 : どちらにいらっしゃいますか 。
Dochira ni irasshaimasu ka.

ミラー:両親はニューヨークの近くに住んでいます。姉はロンドンです。木村さんのご家族は?
Ryoushin wa nyuuyouku no chikaku ni sunde imasu. Ane wa Rondondesu. Kimura san no gokazoku wa?

木村 : 3人です。父は銀行員です。母は高校で英語を教えています。
Sannin desu. Chichi wa ginkouin desu. Haha wa koukou de eigo o oshiete imasu.

Bài dịch tham khảo

Gia đình anh thì sao?

Miller: Bộ phim hôm qua hay nhỉ.

Kimura: Vâng. Đặc biệt là người bố rất hay.

Miller: Vâng. Tôi đã nhớ về gia đình mình.

Kimura: Vậy sao? Gia đình anh Miller thì sao?

Miller: Tôi có bố mẹ và một người chị gái.

Kimura: Họ sống ở đâu?

Miller: Bố mẹ tôi sống ở gần New York còn chị tôi thì ở London.

Gia đình anh Kimura thì sao?

Kimura: Gia đình tôi có 3 người. Bố tôi là nhân viên ngân hàng. Mẹ tôi dạy tiếng Anh ở trường cấp 3.

Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

4 thoughts on “Tóm tắt giáo trình minna no nihongo (từ vựng + kanji + ngữ pháp)

  • 16/05/2019 at 9:05 sáng
    Permalink

    Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu

    Reply
    • 16/05/2019 at 9:53 sáng
      Permalink

      jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm

      Reply
  • 25/11/2023 at 4:57 chiều
    Permalink

    bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không

    Reply

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!